15 Từ Lóng Tiếng Đức Bạn Nên Biết để Giao Tiếp Như Người Bản Xứ ...
Có thể bạn quan tâm
Trong quá trình sinh sống và làm việc tại Đức, chẳng hẳn bạn đã nghe qua những từ rất lạ khi nói chuyện với người Đức như „jein“, „na?“ hay „moin“. Chúng là một trong số các từ ngữ địa phương (Umgangssprache) mà bạn chỉ học được qua giao tiếp hằng ngày. Cùng VICAT học tiếng Đức qua việc tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng 15 từ ngữ địa phương được người Đức sử dụng trong giao tiếp hằng ngày.
„Na?“: Câu cảm thán này có thể khiến bạn bối rối khi lần đầu tiên nghe nó. „Na?“ thường được dùng như một lời chào trong một tình huống rất thân mật. Trong tình huống này, bạn chỉ cần nói „Na?“ ngược lại như một lời đáp.
„Mahlzeit!“: Từ này cũng được dùng như một lời chào hỏi, mặc dù khi dịch ra nó mang nghĩa tương tự như „Essen“ – bữa ăn. Đây là hình thức rút ngắn của lời chào cổ xưa trong tiếng Đức đương đại „Gesegnete Mahlzeit” – tức „bữa ăn được ban phước lành“. Thành ngữ này được sử dụng để chào nhau trong giờ ăn trưa, đặc biệt là trong môi trường làm việc vào giờ nghỉ trưa. Khi ai đó nói “Mahlzeit!”, bạn cũng có thể sử dụng „Mahlzeit!“ để đáp lại.
„Mach’s gut“: Từ này có nghĩa tương tự như „Pass auf Dich auf!“ – “cẩn thận nhé!” hay „take care of yourself” trong tiếng Anh. Bạn cũng có thể dùng „Mach’s gut“ để chào tạm biệt một người vô cùng thân thiết hay dùng tương tự như một lời chúc may mắn “Viel Glück!” gửi đến một ai đó.
“Moin!”: Có nguồn gốc từ phía Bắc nước Đức mang ý nghĩa tương tự như “Hallo!”. Câu chào này có thể sử dụng vào bất cứ thời điểm nào trong ngày. Để đáp lại, bạn chỉ cần nói “Moin” hay “Moin Moin”. Từ “Servus” có nguồn gốc từ bang Bayern ở phía Nam nước Đức cũng được dùng với ý nghĩa tương tự.
„Jein”: Là sự kết hợp mang ý nghĩa của cả „Ja“ và „Nein“. Ví dụ như khi một ai đó hỏi bạn đến Đức bao giờ chưa, bạn có thể trả lời: „Jein, tôi đến Berlin cùng ba mẹ tôi năm tôi 6 tuổi, nhưng mà tôi thực sự không nhớ rõ về chuyến đi đó“. Trong tình huống này, „Jein“ mang ý nghĩa tương tự „Ja, aber“ – „Đúng rồi, nhưng mà…“.
„Hau ab“: Thành ngữ này mang ý nghĩa tương tự như từ „Verschwinde!“ – „Đi đi, biến đi!“, được sử dụng trong cách tình huống như khi bạn bị một ai đó quấy rối khi đang đi trên đường, bạn có thể nói „Hau ab!“ để yêu cầu người đó rời đi. Tuy nhiên bạn cũng có thể sử dụng từ này để chào tạm biệt một người bạn thân thiết khi họ rời đi. Tương tự như khi bạn chào tạm biệt một nhóm bạn để ra về, bạn có thể nói „Ich hau ‚mal ab“ – „Tôi đi về đây!“.
„Bescheuert“: Từ này mang ý nghĩa tương tự như „dumm“ – „ngu ngốc“ hay „verrückt“ – „điên rồ“ và cũng có thể được sử dụng để miêu tả một người hay một tình huống. Ví dụ như khi một người bạn của bạn đang nói về những thứ nhảm nhí hay điên rồ, bạn có thể hỏi „Bist du bescheuert?!” – „Bạn bị hâm hả?“, hay khi cửa hàng yêu thích của bạn đóng cửa vào thứ Bảy, bạn có thể thất vọng và nói: „Das ist doch bescheuert!” – „Thật sự ngu ngốc mà!“.
„Bock haben“: Thành ngữ này có thể được dịch ra là có hứng thú hay thích thú với một điều gì đó – „Lust auf etwas haben” oder „etwas mögen”. Một điều cần lưu ý là thành ngữ này chỉ được sử dụng trong văn nói giao tiếp thông thường và không được sử dụng trong môi trường làm việc. Thành ngữ này có thể được sử dụng một cách đa dạng khi mang ý nghĩa phủ định như „keinen Bock haben” oder „null Bock haben” – „tôi không có hứng thú“.
„Einen Kater haben”: Được dùng để chỉ cảm giác nôn nao, mệt mỏi, khó chịu trong người vì hôm trước uống quá say – tương tự như từ „hangover“ trong tiếng Anh.
„Kohle“: Đây là một thuật ngữ tiếng lóng chỉ „Geld“ – Tiền. Ví dụ như khi một người bạn rủ bạn đi ăn, bạn sẽ trả lời „Ich habe leider keine Kohle“ – „Rất tiếc tôi không có tiền“
„Was geht ab?!”: Câu nói này được dịch trực tiếp theo „What’s up?!“ – „Có chuyện gì thế?!“. Trong trường hợp này, bạn có thể trả lời „Nicht viel. Was geht bei dir?“ oder „Einiges! Und bei dir?” – „Không có gì đâu, bạn sao rồi?“ hay „Có chút chuyện à! Còn bạn sao rồi?“, hay bạn chỉ cần trả lời đơn giản „Hallo“. Tuy nhiên, cách diễn đạt này chỉ được sử dụng thông dụng trong giới trẻ.
„Läuft bei dir”: Câu nói này đồng nghĩa với câu „Du hast es drauf“ hay „die Dinge laufen gut für Dich“, tức là „mọi điều tốt đẹp đang đến với bạn“. Bạn có thể dùng câu nói này như một lời chúc mừng gửi đến một ai đó khi họ vừa nhận được tin vui.
„Geil” (supergeil): Được dùng để diễn tả một điều gì đó thật tuyệt vời, thật ngầu. Giới trẻ đôi khi cũng nói „Geilo“
„Alter”: Có nguồn gốc xuất phát từ giới Hiphop, dùng để gọi một người bạn thân thiết nhằm gây sự chú ý của họ. Như „Hey bro!“ hay „hey buddy!“ trong tiếng Anh
„Dicht”: Ich bin dicht – được dùng trong một đêm khi bạn uống say sáng hôm sau thức dậy sẽ có cảm giác nôn nao (như einen Kater haben). Nó có nghĩa là say, nhưng đôi khi cũng được sử dụng khi ai đó quá mệt mỏi.
Nguồn: 2020 Lingoda
>> Zu Hause hay nach Hause – 6 lưu ý sử dụng thế nào cho đúng?
>> 7 mẹo học tiếng Đức không phải ai cũng biết
>> Bí quyết thi đỗ tiếng Đức B1
Nếu bạn quan tâm đến khóa học tiếng Đức ở VICAT và cần thêm thông tin chi tiết thì hãy nhanh chóng liên hệ đến số điện thoại 097.134.1199 hoặc gửi tin nhắn trực tiếp vào fanpage VICAT – Du học nghề điều dưỡng CHLB Đức để đặt lịch hẹn tư vấn ngay hôm nay.
Từ khóa » Những Từ Tiếng đức Hay Và ý Nghĩa
-
10 Từ Tiếng Đức Hay Và ý Nghĩa Nhất Khiến Bạn Không Khỏi ấn Tượng
-
Những Từ Đẹp Nhất Trong Tiếng Đức - Trường HALLO
-
10 Từ Tiếng Đức độc Nhất Vô Nhị Và đẹp Như Thơ để Gọi Tên Những ...
-
17 Từ Tiếng Đức Kì Lạ Mà Bạn Không Tin Là Có Tồn Tại - DEVI Institut
-
Một Số Cách đặt Tên Tiếng Đức Hay Và ý Nghĩa - Du Học AMEC
-
10 Từ Tiếng Đức Diễn Tả Những Cảm Giác Không Thể Nói Thành Lời
-
Những Từ Ngữ Thú Vị Khi Học Tiếng Đức Qua Từ Vựng Mà Bạn Cần Biết
-
12 Cụm Từ Tiếng Đức Kỳ Lạ Nên Biết ‹ GO Blog - EF Education First
-
17 TỪ TIẾNG ĐỨC KHÔNG CÓ NGHĨA TIẾNG ANH ‹ GO Blog
-
100+ Tên Tiếng Đức Hay Cho Nam Nữ ý Nghĩa Nhất
-
Bài 11: 50 động Từ Thường Gặp Trong Tiếng Đức
-
Bài 13: 100 Cặp Tính Từ đối Nghĩa Tiếng Đức
-
Từ Vựng Tiếng Đức Về Tình Yêu Hay Và ý Nghĩa Nhất
-
Hướng Dẫn Học Tiếng Đức Cho Người Mới Bắt đầu - CMMB