20+ Mẫu Câu Tiếng Nhật Giao Tiếp Trong Nhà Hàng THÔNG DỤNG Nhất

Làm việc trong các nhà hàng tại Nhật là công việc phổ biến của nhiều du học sinh Việt Nam khi đi du học Nhật Bản. Dưới đây là một số tình huống giao tiếp thông dụng trong nhà hàng bằng tiếng Nhật cực kỳ hữu ích dành cho các bạn du học sinh.

1. Tiếng Nhật giao tiếp khi tiếp đón khách

Trong văn hóa Nhật Bản, chào hỏi là một trong những nghi thức cực kỳ quan trọng thể hiện phép lịch sự, tôn trọng trong giao tiếp. Đặc biệt trong ngành dịch vụ và nhà hàng nói riêng, nghi thức tiếp đón lại vô cùng quan trọng. 

  • (こんばんは) いらっしゃいませ。(Konbanwa) Irasshai mase : Kính chào quý khách !
  • 何名様でいらっしゃいますか?Nan-mei sama deirasshaimasuka? Quý khách có bao nhiêu người ạ?

Bạn có thể nhận được những câu trả lời như: 

  • 2 名です。Ni-mei desu. Chúng tôi có 2 người. Số 2 có thể thay đổi tùy theo số khách
  • 2 名のテーブルをお願いします Ni-mei no Table de onegai shimasu : Cho chúng tôi 1 bàn 2 người

喫煙席、禁煙席のどちらがよろしいですか?Kitsuen-seki, Kinnen-seki no dochi ga yoroshi desuka ? Quý khách muốn chỗ ngồi không hút thuốc hay có hút thuốc ạ?

Câu trả lời thường là :

  • 禁煙席をお願いします。Kinnen-seki wo onegai shimasu. Hãy cho tôi chỗ không hút thuốc.
  • 喫煙席をお願いします。Kitsuen-seki wo onegai shimasu : Hãy cho chúng tôi chỗ được hút thuốc.

Lưu ý: 2 câu trả lời này khá giống nhau, chỉ khác nhau chữ kin và chữ kitsu. Các bạn hãy nghe thật kỹ, hoặc có thể xác nhận lại : 禁煙席ですね、かしこまりました。(kinenseki desune, kashikomarimashita) : Quý khách muốn chỗ ngồi hút thuốc ạ, tôi hiểu rồi ạ.

Đôi khi quán nhỏ, khách hàng có thể hỏi :

あのテーブル(席)に座っていいですか? Ano Table ni suwatte ii desu ka? Chúng tôi ngồi bàn kia được không? (vừa nói vừa chỉ bàn muốn hỏi).

Nếu nhà hàng quá đông không còn bàn riêng, các bạn có thể hỏi khách:

申し訳ありません、今日は混んでますので、ご相席 で よろしい でしょうか? 

(kyou wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshou ka?): Hôm nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với khách khác được không ạ?

Trong trường hợp này khách hàng có thể đồng ý : はい、いいです。Hoặc không đồng ý : いや、ちょっと. Trong trường hợp đó, các bạn có thể yêu cầu khách đợi. Trường hợp nhà hàng không còn chỗ, hoặc khách đi chung nhiều người không thể ghép vào bàn khác được, khi đó chúng ta có thể hỏi xem khách có thể đợi được hay không?

すみません、只今、満席なので、お待ち頂くことになります。

(Sumimasen, tadaima Manseki nanode, omachi itadaku koto ni narimasu):

Xin lỗi quý khách, hiện tại đã kín hết chỗ. Quý khách có thể vui lòng đợi được không ạ?

Câu trả lời thường là :

  • 待ち時間はどれくらいですか?Machi-jikan wa dore kurai desu ka? Chúng tôi phải đợi khoảng bao lâu ?
  • 待ち時間は30分ほどになります。Machi-jikan wa San-juppun hodo ni narimasu. Thời gian đợi khoảng 30 phút ạ.
  • それでは、待ちます。Sore dewa machi masu. Vậy thì chúng tôi sẽ đợi
  • それでは、またにします.Soredewa, matani shimasu. Vậy thì để lần sau vậy.

Nếu khách không đợi được và đi về, chúng ta cũng cần gập người cúi chào và nói với khách: 大変申し訳ありませんでした。taihen moushi wake arimasen deshita: Thành thật xin lỗi quý khách.

Sau khi xác nhận vị trí, bạn có thể dẫn khách đến bàn

こちらへどうぞ! kochira e douzo : Mời quý khách đi lối này.

2. Tiếng Nhật giao tiếp khi gọi món

tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng khi khách gọi món

Khi khách đã ổn định chỗ ngồi, khách có thể chủ động gọi món hoặc chúng ta sẽ hỏi xem khách sẽ gọi món gì :

  • 何になさいます か? (Nani ni nasai masu ka?): Quý khách muốn dùng món gì ạ?
  • メニューをください。Menu wo kudasai : Cho tôi xem thực đơn

Hoặc cũng có trường hợp chúng ta để khách tự quyết định thời điểm gọi món :

  • お決まりになりましたらお呼びください。Okimari ni nari mashita ra, oyobi kudasai : Xin hãy gọi khi quý khách đã chọn món xong
  • すみません、オーダーお願いします。Sumimasen, order onegai shimasu : Xin lỗi cho tôi gọi đồ. Đôi khi khách chỉ すみません.

Nếu khách tới đã lâu mà chưa gọi, chúng ta có thể chủ động ra hỏi:

Quý khách gọi đồ uống gì ạ?

お飲み物は何にいたしましょうか?

Onomi-mono wa nani ni itashi mashou ka?

Cho chúng tôi 1 cốc rượu và 1 cốc bia

グラスワイン1つとビール1つ。

Glass Wine wo Hitotsu to Biiru wo Hitotsu.

Quý khách chọn bia nào ạ?

どのビールになさいますか?

Dono Biiru ni nasai masu ka?

Bia nhập khẩu hay bia nội địa ạ?

輸入ビールと国産ビールのどちらに?

Yunyuu Biiru to Kokusan Biiru no dochira ni?

Cho chúng tôi 1 chai rượu trắng

白(赤)ワインをボトルで1本。

Shiro(Aka)-Wine wo Bottle de Ippon.

Cho tôi món này (Vừa nói vừa chỉ tay vào món đó trong menu, đây là cách đơn giản nhất để gọi món.

これを下さい。(メニュー内の料理名を指差しながら)

Kore wo kudasai.

Trong trường hợp khách hàng đề xuất gọi món,

Hôm nay nhà hàng có món gì đặc biệt không?

今日のスペシャルメーニューはありますか?

Kyouno Special Menu wa arimasu ka?

Dạ có, hôm nay chúng tôi có 3 món đặc biệt này ạ (vừa nói vừa chỉ món ăn trong menu)

はい、ございます。こちらの3品が今日のスペシャルメーニューです。(メニュー内を指差しながら)

Hai, gozai masu. Kochira no San-pin ga Kyou noSpecial Menu desu.

Vậy thì, cho tôi món này

それじゃあ、これをください。

Soreja, Kore wo kudasai.

Anh có thể gợi ý cho tôi mấy món được không?

おすすめはどの料理ですか?

Osusume wa dono Ryouri desu ka?

Nhà hàng có món ăn chay không?

ベジタリアン料理はありますか?

Vegetarian Ryouri wa arimasu ka?

Tôi muốn ăn thịt bò, trong menu có không (em)?

牛肉料理が食べたいんですけど、メニューにありますか?

Gyuuniku Ryouri ga tabetain desu kedo, Menu ni arimasu ka?

Tôi muốn ăn thịt lợn, trong menu có không (em)?

豚肉料理が食べたいんですけど、メニューにありますか?

Butaniku Ryouri ga tabetain desu kedo, Menu ni arimasu ka?

Tôi muốn ăn thịt gà, trong menu có không (em)?

鶏肉料理が食べたいんですけど、メニューにありますか?

Toriniku Ryouri ga tabetain desu kedo, Menu ni arimasu ka?

Tôi muốn ăn rau trong menu có không (em)?

野菜料理が食べたいんですけど、メニューにありますか?

Yasai Ryouri ga tabetain desu kedo, Menu ni arimasu ka?

Tôi muốn ăn cá, trong menu có không (em)?

調理した魚料理が食べたいんですけど、メニューにありますか?

Chouri shita Sakana Ryouri ga tabetain desu kedo,Menu ni arimasu ka?

Tôi muốn ăn cá tươi, trong menu có không (em)?

生の魚料理が食べたいんですけど、メニューにありますか?

Nama no Sakana Ryouri ga tabetain desu kedo, Menuni arimasu ka?

Tôi muốn ăn salad, trong menu có không (em)?

サラダが食べたいんですけど、メニューにありますか?

Salad ga tabetain desukedo, Menu ni arimasu ka?

Dạ, chúng tôi có. Đây là các món thịt bò (Vừa nói vừa chỉ vào các món thịt bò trong menu)

はい、ございます.こちらが牛肉料理です。(メニューを指差しながら)

Hai, gozai masu. Kochira ga Gyuuniku Ryouri desu.

3. Tiếng Nhật giao tiếp khi mang đồ ăn ra cho khách

Tiếng Nhật giao tiếp khi mang đồ ăn ra cho khách

Sau khi đã nhận order của khách, chúng ta chuyển cho đầu bếp. Khi đồ ăn đã sẵn sàng, bạn mang đồ ăn ra cho khách. Tại thời điểm này, có những câu tiếng Nhật sau :

  • おまたせ しました。(Omatase shimashita) : Xin lỗi đã để quý khách đợi lâu!
  • ごゆっくり どうぞ (go yukuri douzo ): Mời quý khách thong thả

Tại Nhật, thời gian ăn nếu đặt trước là 1.5h nếu không đặt trước là 2h gần hết giờ nhà hàng sẽ thông báo lần gọi món cuối cùng, sau đó sẽ không gọi món nữa cho tới khi hết giờ ăn. Do đó, đôi khi khách sẽ hỏi :

ラストオーダーは何時ですか?Last Order wa nanji desu ka? Lần gọi món cuối là mấy giờ ạ?

Hoặc nhân viên sẽ trực tiếp thông báo : ラスト オーダーは 9時 になります。rasuto o-da- ha kuji ni narimasu : Lần gọi món cuối là 9h.

Hoặc khi sắp tới giờ, nhân viên sẽ tới hỏi xem khách có gọi món gì lần cuối không:

ラストオーダーになります。追加のご注文はございますか rasuto o-da- ni narimasu. tsuika no go chuumon ha gozaimasuka : Đã tới lần gọi món cuối. Quý khách có gọi thêm gì không ạ?

4. Tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng khi thanh toán

Thông thường khi thanh toán khách hàng sẽ chủ động gọi và yêu cầu:

  • お勘定お願いします。Okanjou onegai shimasu: Cho tôi thanh toán
  • クレジットカードで支払えますか?Credit Card de shiharae masu ka? Tôi có thể trả bằng thẻ tín dụng không?
  • はい、(カードでのお支払を)承っております。Hai, (ka-do de no oshiharai wo) uketamawatte orimasu. Dạ được ạ
  • すみません、カードでのお支払は承っておりません。Sumimasen, Card deno Oshiharai wa uketamawatte ori masen: Xin lỗi quý khách, chúng tôi không nhận thanh toán bằng bằng thẻ tín dụng
  • 分かりました。現金で払います。Wakari mashita. Genkin de harai masu: OK, Tôi sẽ trả bằng tiền mặt
  • レシート(領収書)を下さい。Reshiito (Ryoushuusho) wo kudasai : Xin cho tôi hoá đơn

Khi nhận yêu cầu thanh toán, nhân viên sẽ nói câu :

  • かしこまりました。少々お待ちください。kashiko marimashita. shoushou omachi kudasai : Dạ vâng ạ, xin quý khách vui lòng đợi 1 chút.
  • 2万4千 に なります。 ni man yon sen ni narimasu : Của quý khách hết 2 vạn 4 ngàn (yên).

5. Những từ vựng tiếng nhật trong nhà hàng cần biết

Những từ vựng tiếng nhật trong nhà hàng cần biết

Làm việc trong các nhà hàng, từ vựng chủ đề các món ăn, đồ uống trong tiếng Nhật cũng vô cùng quan trọng.  

ミ ネ ラ ル ウ ォ ー タ ー Mineraru wo – ta

Nước khoáng

ビ ー ル Biiru

Bia

ジ ュー ス Jūsu:

Nước ép trái cây

マンゴジ ュー ス Mango Jūsu

Nước ép xoài

トマトジ ュー ス TomatoJūsu

Nước ép cà chua

生ビ ー ル Nama biiru

Bia tươi

瓶ビ ー ル Bin biiru

bia chai

ワ イ ン Wain

rượu vang

あ か ぶ ど う し ゅ aka budōshu

Rượu vang nho

赤 ワ イ ン (赤 葡萄酒): aka wain

Rượu vang đỏ

し ろ ワ イ ン (し ろ ぶ ど う し ゅ) Shiro wain (shiro budōshu)

Rượu trắng

さ け Sake

Rượu Sake

前 菜 ぜ ん さ い Zensai

Khai vị

デ ザ ー ト Dezāto

Tráng miệng

ス ー プ SUPU

Canh

サ ラ ダ Sarada

Salad

ソ ー ス Sōsu

Nước xốt

野菜 や さ い Yasai

Rau

じ ゃ が 芋 じ ゃ が い も Jyagaimo

Khoai tây

お 米 / ご 飯 お こ め / ご は ん / ラ イ ス Okome / Gohan / Raisu

Cơm ( thường dùng ラ イ ス Raisu )

肉 に く Niku

Thịt

ラ ー メ ン / う ど ん / そ ば Ramen / Udon / Soba

Mì sợi

豚 肉 ぶ た に く Buta-niku

Thịt heo

鶏 肉 と り に く Tori-niku

Thịt Gà

牛 肉 ぎ ゅ う に く Gyu-niku

Thịt bò

Trên đây là những tình huống cùng với mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp thông dụng trong nhà hàng Nhật Bản. Hy vọng những chia sẻ của Thanh Giang sẽ giúp các bạn du học sinh thật nhiều khi đi làm thêm tại Nhật. 

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

  • DU HỌC THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/duhoc.thanhgiang.com.vn
  • XKLĐ THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/xkldthanhgiangconincon

Bài viết cùng chủ đề học tiếng Nhật

  • Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, Katakana, Kanji, Romaji và cách học ĐƠN GIẢN NHẤT
  • Dịch cảm ơn sang tiếng Nhật trong vòng một nốt nhạc!!!
  • Học tiếng Nhật cơ bản dành cho người mới bắt đầu
  • Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và cách ghi nhớ đơn giản nhất
  • Tự học tiếng Nhật có khó không? Bật mí 5 tuyệt chiêu học tiếng Nhật dễ như ăn kẹo
  • Xin lỗi tiếng Nhật được nói như thế nào? "Học" ngay 10 câu ĐƠN GIẢN nhất
  • App học tiếng nhật HIỆU QUẢ nhất định phải biết trong thời đại 4.0
  • Tên tiếng Nhật của bạn là gì? Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật như thế nào?
  • 20+ lời tạm biệt tiếng Nhật THÔNG DỤNG nhất
  • Cố lên tiếng Nhật và 10 cách nói thường gặp nhất
  • JLPT là gì? 7 điều cần biết về kỳ thi năng lực tiếng Nhật theo quy định MỚI NHẤT
  • TOP 7 cuốn sách học tiếng Nhật DỄ HIỂU cho người mới bắt đầu
  • Học tiếng Nhật có khó không? Làm sao để vượt qua những giai đoạn chán nản nhất?
  • Cách học tiếng Nhật hiệu quả, chia sẻ từ những "tấm chiếu cũ"
  • Ngày trong tiếng Nhật và những quy tắc khi viết cần LƯU Ý
  • Số trong tiếng Nhật được dùng như thế nào cho CHUẨN?
  • Trường âm trong tiếng Nhật - TỔNG HỢP những điều cần biết
  • 214 bộ thủ Kanji - những mẹo hay giúp bạn ghi nhớ NHANH và HIỆU QUẢ
  • Có bao nhiêu âm ghép trong tiếng Nhật? - Học tiếng Nhật
  • Những câu tiếng Nhật hay chạm đến cảm xúc của bất kỳ ai
  • Trường Nhật ngữ là gì? 5 tiêu chí lựa chọn trường Nhật ngữ
  • Xưng hô trong tiếng Nhật như thế nào mới CHUẨN? - Học tiếng Nhật
  • Nên học tiếng Nhật hay tiếng Trung: Lựa chọn nào tốt hơn cho người Việt?
  • Cách học từ vựng tiếng Nhật để HIỂU và NHỚ lâu nhất
  • Phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật sao cho CHUẨN?
  • 20+ Lời chúc may mắn tiếng Nhật Ý NGHĨA nhất
  • Phỏng vấn tiếng Nhật và những kinh nghiệm khi đi xin việc
  • 2022 RỒI! Người Việt nên học tiếng Hàn hay tiếng Nhật?
  • 100 Phó từ trong tiếng Nhật phổ biến và cách dùng CƠ BẢN
  • Liên từ trong tiếng Nhật THƯỜNG GẶP và lưu ý khi sử dụng
  • Học tiếng Nhật mất bao lâu để đi du học? Bí quyết học tiếng Nhật hiệu quả
  • Tính từ tiếng Nhật: Cách chia tính từ đuôi i và tính từ đuôi na
  • Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật sao cho chuẩn? - Học tiếng Nhật
  • Học tiếng Nhật làm nghề gì? TOP 8 việc làm tiếng Nhật LƯƠNG CAO hiện nay
  • Luyện nói tiếng Nhật trôi chảy cần "bỏ túi" những BÍ KÍP nào?
  • Cách phát âm tiếng Nhật chuẩn như “người bản xứ”
  • Bằng N3 tiếng Nhật JLPT là gì? Có thực sự quan trọng khi học tiếng Nhật
  • Học N3 trong bao lâu? Kinh nghiệm ôn thi N3 hiệu quả
  • Nên học tiếng Anh hay tiếng Nhật: lựa chọn nào SÁNG SUỐT hơn?
  • 2022 rồi, Người trẻ Việt có nên học tiếng Nhật không?
  • 80+ từ láy tiếng Nhật thông dụng nhất và bí quyết học sao cho DỄ HIỂU
  • TỔNG HỢP đề thi N3 các năm gần đây và cấu trúc đề thi N3 cần nắm
  • Biến âm tiếng Nhật là gì, HIỂU RÕ Các quy tắc sử dụng biến âm
  • Tài liệu N2 JLPT MỚI CẬP NHẬT - Tài liệu ôn thi tiếng Nhật
  • Trạng từ tiếng Nhật – 50 trạng từ thường có trong kỳ thi JLPT
  • Trọng âm trong tiếng Nhật và BÍ KÍP nói tiếng Nhật tự nhiên hơn
  • Những cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật THƯỜNG GẶP nhất
  • Các loại chữ tiếng Nhật: Hiragana, Katakana, Kanji và Romaji
  • Những điều cần biết khi học tiếng Nhật dành cho người mới bắt đầu
  • Trong những năm tới học tiếng Nhật có dễ xin việc không?
  • Học tiếng Nhật trong bao lâu có thể giao tiếp được?
  • Tiếng Nhật giao tiếp CẤP TỐC và 5 quy tắc vàng cần nhớ để có thể chinh phục
  • 5 BÍ KÍP tiếng Nhật giao tiếp trong công việc CẦN NẮM
  • Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày cho người mới bắt đầu
  • Học nghe tiếng Nhật - 5 TUYỆT CHIÊU dành cho người mới
  • 10 cách dùng của trợ từ ga trong tiếng Nhật が (GA)

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

Từ khóa » Thanh Toán Trong Tiếng Nhật Là Gì