Tiếng Nhật Giao Tiếp Thường Dùng ở Quầy Thanh Toán - Sách 100
Có thể bạn quan tâm
Nhật Bản là đất nước nổi tiếng với chất lượng dịch vụ tốt, nhân viên giao tiếp với khách hàng vô cùng nhã nhặn, lịch sự và chuyên nghiệp. Vì vậy, khi có cơ hội đến thăm và mua đồ thanh toán tại các cửa hàng, siêu thị của đất nước này, hẳn người nước ngoài sẽ hơi bất ngờ bởi nhân viên sẽ thông báo, hỏi han rất nhiều chứ không chỉ im lặng rồi thông báo số tiền như ở một số nước khác.
Cùng Sách tiếng Nhật 100 học những câu giao tiếp thường dùng ở quầy thanh toán tại Nhật nhé!
1. Lời chào
いらっしゃいませ - irasshaimase.
Nghĩa: Chào mừng quý khách.
Nói khi khách bước vào cửa hàng, hoặc đụng mặt khách khi đi lại trong cửa hàng.
2. Nhân viên thu ngân nhận giỏ hàng
おまたせしました - omatase shimashita
Nghĩa: Đã để quý khách phải chờ lâu!
Nói khi khách phải xếp hàng chờ đến lượt thanh toán.
>>> Xem thêm: Các trang web học tiếng Nhật online miễn phí.
3. Thông báo số tiền
お会計~円でございます(おかいけい~えんでございます)- Okaikei ...en degozaimasu.
Nghĩa: Số tiền cần thanh toán của quý khách là ...
Hoặc
~円になります (~えんになります)- ...en ni narimasu.
Nghĩa: Số tiền là ... yên.
Sử dụng sau khi nhân viên hoàn thành xong việc đọc mã các sản phẩm để thông báo cho khách hàng về số tiền mà họ cần thanh toán.
4. Túi đựng
お袋をお持ちでしょうか?(おふくろをおもちでしょうか?)- Ofukuro wo omochi deshou ka?
Nghĩa: Quý khách có mang theo túi đựng không ạ?
Hoặc
お袋は大丈夫ですか?(おふくろはだいじょうぶですか?)- Ofukuro wa daijoubu desuka?
Nghĩa: Quý khách có cần túi đựng không ạ?/ Quý khách đủ túi đựng chưa ạ?
Thông thường tại các siêu thị ở Nhật, khách hàng phải tự mang túi đựng. Nếu không sẽ phải bỏ tiền ra mua túi nilon. Còn nếu mua hàng ở combini thì vẫn có túi.
>>> Xem thêm: Lộ trình học tiếng Nhật từ N4 lên N3 hiệu quả.
5. Thẻ tích điểm
ポイントカードをお持ちでしょうか?(ポイントカードをおもちでしょうか?)- pointo kaado wo omochi deshou ka?
Nghĩa: Quý khách có thẻ tích điểm không ạ?
6. Khi nhân viên thu ngân nhận tiền
~円お預かりします(~えんおあずかりします)- ...en wo oazukari shimasu
Hoặc
~円、ちょうだいいたします - ...en, choudai itashimasu.
Nghĩa: Tôi xin nhận ...yên
Được nhân viên nói sau khi nhận tiền từ khách hàng.
Trong trường hợp số tiền mà khách hàng đưa ra vừa khớp với số tiền cần thanh toán, nhân viên sẽ sử dụng một số câu như:
- ちょうどお預かりします。(Chodo oazukari shimasu)
- ちょうどいただきます。(Chodo itadakimasu)
- ちょうど頂戴いたします。(Chodo chodai itashimasu)
3 câu trên đều có nghĩa là “Tôi xin phép nhận đúng số tiền ghi trên hoá đơn”.
7. Thanh toán bằng thẻ
カードでお願いします (カードでおねがいします)- Kaado de onegaishimasu.
Nghĩa: Vui lòng thanh toán bằng thẻ cho tôi.
Nếu khách dùng thẻ nanaco, suica, ID,… thì nhân viên nói:
カードをお願いします (カードをおねがいします)- kaado wo onegaishimasu.
(Lúc này khách sẽ tự đặt thẻ vào tấm scan)
Nếu khách dùng thẻ visa/mastercard, nhân viên cầm lấy thẻ để quẹt và nói:
カードをおあずかりします - kaado wo oazukari shimasu.
Nghĩa: Tôi xin phép giữ thẻ của quý khách.
8. Trả lại tiền thừa
Thông thường sẽ trả làm 2 phần: Phần tiền chẵn (tiền giấy) và phần tiền lẻ (tiền xu), nên nhân viên sẽ chia ra nói thành 2 lần như sau:
お先、~円のお返しと、お後~円のお返しでございます (おさき、~えんのおかえしと、おあと~えんのおかえしでございます)- Osaki, ...en no okaeshi to, oato ...en no okaeshi de gozaimasu.
Nghĩa: Tiền thừa là ...yên (tiền chẵn) và tiếp là ... yên (tiền xu lẻ).
Đối với khách hàng quẹt thẻ, thì chỉ cần trả lại hóa đơn, khi đó nhân viên nói:
レシートをお返しです - rishiito wo okaeshidesu.
Nghĩa: Xin phép gửi lại hóa đơn cho quý khách.
Sau đó nhân viên sẽ lấy túi gói hàng lại đưa cho khách:
お商品/品物でございます (おしょうひん・しなものでございます) - oshouhin/shinamono degozaimasu.
Nghĩa: Hàng của quý khách đây ạ.
9. Cảm ơn và tạm biệt.
ありがとうございました - Arigatou gozaimashita.
Nghĩa: Cảm ơn quý khách.
またお越しくださいませ - mata okoshi kudasaimase.
Nghĩa: Lần sau quý khách lại tới nhé.
Hi vọng với những chia sẻ trên đây, các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ khi thanh toán tại các cửa hàng, siêu thị ở Nhật.
Sách tiếng Nhật 100 chúc các bạn thành công!
🎁 HỌC TIẾNG NHẬT DỄ DÀNG HƠN VỚI TẬP HỢP SỔ TAY THÔNG MINH
🎁 TÀI LIỆU TIẾNG NHẬT FREE
>>> Những nơi mua sách học tiếng Nhật tốt ở Hà Nội
>>> 7 Bộ sách học tiếng Nhật, sách luyện thi JLPT hay nhất
>>> KHI MUA SÁCH TẠI SÁCH TIẾNG NHẬT 100<<<
🔶 Thoải máiĐỔI TRẢsách trong vòng7 ngày
🔶FREE SHIPvới đơn hàng từ379k
🔶 Thanh toán linh hoạt (Ship COD, chuyển khoản...)
Từ khóa » Thanh Toán Trong Tiếng Nhật Là Gì
-
Thanh Toán Tiếng Nhật Là Gì - SGV
-
Thanh Toán Tiếng Nhật Là Gì?
-
Thanh Toán Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số
-
Thanh Toán/ Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số
-
được Dạy, Thương Nhân, Thanh Toán Tiếng Nhật Là Gì ?
-
Thanh Toán Tiếng Nhật Là Gì
-
Học Tiếng Nhật :: Bài Học 76 Thanh Toán Hóa đơn - LingoHut
-
Cùng Nhau Học Tiếng Nhật – Danh Sách Từ Vựng & Câu đố | NHK ...
-
Từ Vựng Tiếng Nhật Về Tài Chính
-
Từ Vựng Cần Biết Liên Quan đến Ngân Hàng Và Tiền Bạc: 振込 – 振替
-
Những Từ Vựng Bạn Cần Biết Khi Thanh Toán Hóa đơn - Học Tiếng Nhật
-
現金決済 | Genkinkessai Nghĩa Là Gì?-Từ điển Tiếng Nhật, Nhật - Mazii
-
20+ Mẫu Câu Tiếng Nhật Giao Tiếp Trong Nhà Hàng THÔNG DỤNG Nhất
-
Học Từ Vựng Tiếng Nhật Theo Chủ đề: Tiền Tệ