Từ Vựng Cần Biết Liên Quan đến Ngân Hàng Và Tiền Bạc: 振込 – 振替
Có thể bạn quan tâm
Khi mới sang Nhật chắc hẳn nhiều bạn rất bỡ ngỡ về từ vựng liên quan đến ngân hàng như 振込, 振替, 払込, 送金. Bạn có biết ý nghĩa và sự khác nhau của những từ tiếng Nhật này không?
Nhìn chung đây là những thuật ngữ quan trọng về tiền bạc, vì vậy bạn nên hiểu ý nghĩa của chúng. Trong bài viết này, LocoBee sẽ giải thích chi tiết từng từ nhé!
Nội dung bài viết
- Sự khác nhau giữa 振込, 振替, 払込, 送金
- 振込
- 振替
- 払込
- 送金
- 口座振替
- 口座振込
- Tổng kết
Giải pháp mở thẻ tín dụng dành cho người Việt tại Nhật – J Trust Global Card
Sự khác nhau giữa 振込, 振替, 払込, 送金
振込 (furikomi) | Chuyển tiền đến tài khoản khác |
振替 (furikae) | Chuyển tiền đến cùng 1 chi nhánh thuộc cùng 1 ngân hàng |
払込 (haraikomi) | Nộp tiền, thanh toán hoặc gửi tiền mặt tại ngân hàng Yucho |
送金 (soukin) | Chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng hoặc gửi tiền mặt bảo đảm, ngân phiếu bưu điện |
Điểm giống nhau là tất cả các từ vựng trên đều chỉ hình thức chuyển tiền, chỉ có cách thức gửi tiền và đối tượng là khác nhau.
Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Chủ đề tiền bạc
振込
振込 (furikomi) – chuyển khoản là hình thức chuyển tiền đến tài khoản khác.
Có 2 trường hợp:
- Chuyển tiền vào tài khoản của ngân hàng khác
- Chuyển tiền vào tài khoản khác chi nhánh nhưng cùng ngân hàng
Nói chung, chuyển khoản được sử dụng như một phương tiện chuyển tiền đến tài khoản khác không phải là tài khoản của bạn. Việc gửi tiền đến tài khoản của chi nhánh khác và ngân hàng của chính mình cũng vẫn gọi là 振込.
Có 2 hình thức chuyển khoản:
- Chuyển khoản bằng tiền mặt (genkin furikomi)
- Chuyển khoản từ tài khoản (kouza furikomi)
Việc chuyển khoản có thể được thực hiện bằng cả 2 cách trên và bạn phải mang theo thẻ ngân hàng hoặc sổ ngân hàng. Trong nhiều trường hợp bạn sẽ phải trả một khoản phí nhất định.
振替
振替 (furikae) hay chuyển khoản cùng ngân hàng là việc chuyển tiền giữa các tài khoản trong cùng 1 chi nhánh của cùng 1 ngân hàng. Về cơ bản, nó được sử dụng khi chuyển tiền vào tài khoản khác dưới danh nghĩa của một người.
Ví dụ, chuyển tiền giữa tài khoản bình thường và tài khoản tiền gửi tiết kiệm. Về cơ bản chuyển khoản cùng ngân hàng sẽ không mất phí.
払込
払込 (haraikomi) – thanh toán là việc thanh toán tiền hoặc hình thức gửi tiền bằng tiền mặt tại ngân hàng Yucho. 払込 của ngân hàng Yucho Bank được gọi là 電信払込 (denshin haraikomi) – thanh toán điện tín.
Nếu sử dụng tiền mặt thanh toán vào tài khoản của ngân hàng Yucho đối phương thì người gửi tiền không nhất thiết phải có tài khoản ngân hàng Yucho. Thay vào đó có thể gửi tiền tại ATM của ngân hàng Yucho hoặc tại bưu điện. Hình thức này sẽ mất một khoản phí.
送金
送金 (soukin) – gửi tiền, không phải là việc giao tiền tận tay cho đối phương mà sử dụng phương thức gián tiếp như chuyển khoản ngân hàng hoặc chuyển tiền mặt hoặc chuyển tiền từ bưu điện (ngân phiếu bưu điện).
Do đó 振込, 振替, 払込 cũng là 送金.
口座振替
口座振替 (kouza furikae) – thanh toán qua tài khoản là dịch vụ mà ngân hàng trừ tiền tự động từ tài khoản để thanh toán hoá đơn (điện nước) hay thanh toán cho thẻ tín dụng.
Sẽ có người hỏi rằng vì là chuyển tiền cho bên thứ 3 thì sẽ là 振替 chứ không phải là 振込. Thực chất, hình thức này này là dịch vụ khác với chuyển khoản cùng ngân hàng, nó sẽ lấy tiền từ tài khoản tiền gửi để trả cho các hoá đơn và thẻ tín dụng nên còn được gọi là dịch vụ thanh toán – 決済サービス (kessai sabisu). Đây là dịch vụ ngân hàng tự động chuyển tiền từ tài khoản trong hệ thống sang tài khoản của phía thụ hưởng dựa trên hợp đồng. Hình thức này không mất phí.
Hướng dẫn mở tài khoản ngân hàng tại Nhật
口座振込
口座振込 (kouza furikomi) – chuyển khoản ngân hàng không phải là đưa tiền mặt trực tiếp vào tài khoản của bên kia mà là gửi tiền trong tài khoản của bạn sang tài khoản của bên kia. Khi gửi tiền bằng tiền mặt, nó được gọi là 現金振込 (genkin furikomi).
Mẫu câu tiếng Nhật sử dụng khi mở tài khoản ngân hàng và mua điện thoại
Tổng kết
振込, 振替, 払込, 送金 đều là các hình thức chuyển tiền. Tiền phí sẽ thay đổi tùy thuộc vào ngân hàng hoặc chi nhánh nơi bạn gửi tiền. Ngoài ra còn có sự khác biệt giữa các ngân hàng với ngân hàng Yucho. Khi thanh toán hay sử dụng trong cuộc sống hãy nhớ các đặc điểm trên để yên tâm sử dụng nhé.
Từ năm 2021 ngân hàng MIZUHO thu phí khi khách hàng làm sổ ngân hàng
W.DRAGON
Từ khóa » Thanh Toán Trong Tiếng Nhật Là Gì
-
Thanh Toán Tiếng Nhật Là Gì - SGV
-
Thanh Toán Tiếng Nhật Là Gì?
-
Thanh Toán Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số
-
Thanh Toán/ Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số
-
được Dạy, Thương Nhân, Thanh Toán Tiếng Nhật Là Gì ?
-
Thanh Toán Tiếng Nhật Là Gì
-
Học Tiếng Nhật :: Bài Học 76 Thanh Toán Hóa đơn - LingoHut
-
Cùng Nhau Học Tiếng Nhật – Danh Sách Từ Vựng & Câu đố | NHK ...
-
Tiếng Nhật Giao Tiếp Thường Dùng ở Quầy Thanh Toán - Sách 100
-
Từ Vựng Tiếng Nhật Về Tài Chính
-
Những Từ Vựng Bạn Cần Biết Khi Thanh Toán Hóa đơn - Học Tiếng Nhật
-
現金決済 | Genkinkessai Nghĩa Là Gì?-Từ điển Tiếng Nhật, Nhật - Mazii
-
20+ Mẫu Câu Tiếng Nhật Giao Tiếp Trong Nhà Hàng THÔNG DỤNG Nhất
-
Học Từ Vựng Tiếng Nhật Theo Chủ đề: Tiền Tệ