Cách Miêu Tả Biểu đồ Bằng Tiếng Anh - TopLoigiai

Miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh là dạng đề phổ biến trong bài thi Writing task 1 IELTS Academic. Đồng thời đây còn là tình huống thường gặp trong công việc. Mỗi loại biểu đồ có cách mô tả khác nhau. Để có thể giải thích đúng biểu đồ, bạn cần phải hiểu đúng ý nghĩa của từng dạng. 

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé,

Mục lục nội dung 1. Các loại biểu đồ trong tiếng Anh và ý nghĩa2. Bố cục bài miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh3. Những điều cần lưu ý5. Cách giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh

1. Các loại biểu đồ trong tiếng Anh và ý nghĩa

1.1. Biểu đồ đường (Line Graph)

      Diễn đạt sự tăng trưởng, thay đổi và chuyển dịch theo thời gian của một yếu tố. Ngoài ra biểu đồ đường còn diễn đạt sự phụ thuộc của 1 yếu tố vào 2 yếu tố còn lại.

1.2. Biểu đồ cột (Bar Chart)

      Giúp so sánh giá trị các đối tượng theo cùng 1 tiêu chí. Đồng thời biểu đồ cột ghép còn thể hiện sự tăng giảm qua các năm của các đối tượng.

1.3. Biểu đồ tròn (Pie Chart)

      Là dạng biểu đồ dùng để trình bày thông tin/ thông số của một vùng/ quốc gia/ nơi chốn ở các thời điểm khác nhau. Biểu đồ này còn dùng để biểu diễn, so sánh sự khác biệt của các chủ thể (quốc gia, thành phố, giới tính, etc.) tại cùng một thời gian, hoặc cũng có thể khác thời gian. 

Cách miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh

Biểu đồ tròn (Pie Chart)

      Khi so sánh các biểu đồ tròn sẽ thấy được sự tăng giảm của từng đối tượng nhưng không thấy được sự thay đổi của tổng thể.

1.4. Bảng (Table)

      Bảng cung cấp số liệu cụ thể của từng đối tượng qua nhiều thời điểm. Nhìn vào bảng sẽ so sánh được các đối tượng cũng như sự thay đổi trong từng thời điểm cụ thể.

1.5. Các dạng biểu đồ khác

+ Bar chart: biểu đồ ngang

+ Area chart: biểu đồ miền

+ Donut chart: biểu đồ tròn khuyết

+ Bubble chart: biểu đồ bong bóng

+ Spider chart: biểu đồ mạng nhện

+ Radar chart: biểu đồ ra đa

+ Scatter chart: biểu đồ phân tán

+ Comparison chart: biểu đồ đối chiếu

+ Stacked bar chart: biểu đồ ngang phân đoạn

+ Gauges chart: biểu đồ tốc độ 

2. Bố cục bài miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh

2.1. Introduction

      Trong bài miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh, phần Intro sẽ viết lại câu đề bài bằng văn phong của bạn, thường gọi là paraphrase câu đề bài. Tuy nhiên không sử dụng lại các từ vựng trong đề mà phải dùng các từ đồng nghĩa và cấu trúc câu khác. Như vậy bạn mới đạt điểm phần này.

      Sử dụng 1 – 2 câu miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh đề người đọc biết biểu đồ này nói về vấn đề gì, địa điểm, thời gian, cái gì được miêu tả,…

2.2. Overview

      Overview là phần chỉ ra xu hướng của biểu đồ, cụ thể là tăng hay giảm. Những sự thay đổi rõ ràng, mang tính tổng quát nhất và thông tin nổi bật mà biểu đồ thể hiện cần được viết ra, tránh lan man dài dòng hoặc đánh giá quá chung về biểu đồ.

      Hãy chú ý đến số liệu cao nhất và thấp nhất vì có thể đây là cột mốc để đánh giá các số liệu khác. Tốc độ thay đổi của số liệu là mức tăng giảm như thế nào, mạnh nhẹ ra sao đều phải nêu ra trong bài viết. Nên dùng cấu trúc so sánh để nói về 2 hay nhiều số liệu khác nhau.

      Bên cạnh đó không đưa số liệu cụ thể vào phần Overview vì chúng ta sẽ nhắc đến trong phần Body.

2.3. Body

      Gồm 2 đoạn, mỗi đoạn sẽ viết về một khoảng thời gian hay một xu hướng nào đó, là ý chính của biểu đồ.

      Trong mỗi đoạn chỉ viết ý chính nổi bật. Vì biểu đồ thường chứa rất nhiều thông tin nên bạn cần chọn lọc ý quan trọng nhất để viết. Tránh nêu ra hết mọi thông tin, số liệu vì sẽ không đủ thời gian làm bài.

      Cần nêu được điểm tương đồng khi nhận xét biểu đồ bằng tiếng Anh như xu hướng thay đổi (tăng/giảm/không đổi). Sau đó nhóm lại thành 2 nhóm thông tin để mô tả trong 2 đoạn văn. Mỗi đoạn văn từ 3 – 4 câu miêu tả 1 nhóm thông tin.

3. Những điều cần lưu ý

      Dù rất trực quan và giúp người theo dõi có thể theo dõi và nắm bắt thông tin nhanh và thuận lợi hơn, nhưng tương tự như một phần của bài giải thích, bài thuyết trình, có một số điểm hư sau mà các bạn cần phải lưu ý.

3.1. Phần giới thiệu phải rõ ràng

      Phần giới thiệu (Introduction) của biểu đồ sẽ giúp người theo dõi biết được nội dung chính của biểu đồ, từ đó dễ dàng tiếp thu và tự phân tích các thông tin tiếp theo tốt hơn. Bạn cần giới thiệu đầy đủ tên biểu đồ (title), cách theo dõi biểu đồ gồm các bộ phận (elements) như các trục (axes) – trục tung (vertical axis), trục hoành (horizontal axis), các mảng (areas), các đại lượng (values),… hay chú thích (description) được thể hiện trên biểu đồ. Càng rõ ràng càng tốt!

3.2. Giải thích dựa trên tổng thể

      Tức là, bạn phải có cái nhìn tổng quan (overview) trước về biểu đồ. Từ nhận xét mang tính khái quát đó, bạn sẽ đi sâu vào các ý nhỏ cụ thể hơn, bổ sung cho ý nghĩa nội dung chính được nhắc trước đó. Lúc này, những số liệu trên biểu đồ sẽ giúp bạn làm rõ ràng, nổi bật những nội dung đó.

3.3. Lựa chọn khôn ngoan, đi đúng trọng tâm

      Một biểu đồ thường gồm nhiều thông tin và số liệu. Sẽ không khôn ngoan lắm nếu bạn trình bày tất cả chúng, người theo dõi sẽ bị ngập ngụa trong thông tin và sẽ không có hiểu biết rõ ràng về phần trình bày của bạn. Có rất nhiều cách tiếp cận một biểu đồ, hãy chọn lọc những số liệu tiêu biểu, mang tính chất quyết định, liên quan trực tiếp đến đề bài hoặc tên biểu đồ.

3.4. Từ vựng và ngữ pháp

      Từ vựng và ngữ pháp hiển nhiên là một phần quan trọng của bài trình bày. Đối với số liệu, hãy chú ý cách đọc số nguyên, số tỷ lệ, số phần trăm,… Ngoài ra, hãy chú ý đến thì của các câu sử dụng trong bài trình bày. Một mẹo khi trình bày số liệu, hãy nhắc tới thời gian hay các so sánh ngắn giữa các phần.

      Đối với số liệu, sự thật ở hiện tại, hãy sử dụng thì Hiện tại Đơn (Present Simple). Tương tự, ở quá khứ, hãy sử dụng thì Quá khứ Đơn (Past Simple). Về các xu hướng thay đổi, diễn biến từ quá khứ đến hiện tại, sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành (Present Perfect). Còn với những dự đoán, dự báo cho tương lai, sử dụng thì Tương lai Đơn (Future Simple) và Tương lai Gần (Be going to). Ngoài ra, các trạng từ hoặc tính từ cũng là những công cụ đắc lực để phần giải thích của bạn dễ hiểu và có hồn hơn.

5. Cách giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh

Cách miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh (ảnh 2)

Để chuẩn bị cho phần giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh thật hay và chính xác, hãy cùng theo dõi bảng dưới đây:

Phần giới thiệu

  • The pie chart/bar chart/line graph is about _______
  • The pie chart/bar chart/line graph deals with _______
  • The below chart/graph shows _______
  • The chart/graph is divided into _______ parts
  • The slices part of the pie chart compare _______
  • The chart/graph highlights _______
  • The chart/graph represents _______

Cách diễn đạt, so sánh các số liệu

  • _______has the largest/second largest
  • The largest/second largest number of _______ are/is in _______
  • _______ is bigger than _______
  • _______ is as big as _______
  • There are more than twice/three times as _______ as _______
  • There are only _______
  • _______ take/takes _______ percent
  • Only one third/ _______ % (percent)
  • Less than half _______
  • _______ stand at _______
  • _______ fluctuate around _______

Cách diễn tả xu hướng tăng

  • _______ have an increase/a rise/a growth/an upward trend in _______
  • _______ rise/increase/grow/expand/improve to _______/from _______ to _______
  • _______ go up to _______
  • _______ climb to _______
  • The number _______ increases/goes up/grows by _______
  • _______ peak/reach a peak _______

Cách diễn tả xu hướng giảm

  • _______ has/have decrease/a fall/a decline/a drop/a reduction in _______
  • _______ fall/decline/decrease /dip/drop/go down/reduce to/from _______ to _______
  • The number _______ decreases/goes down/sinks by _______
  • _______ reach a trough _______

Cách diễn tả xu hướng ổn định

  • _______ have a levelling out/no change in _______
  • _______ maintain/keep/stay/remain stable at _______
  • _______ not change/level out _______

Trạng từ diễn tả tốc độ thay đổi

  • Nhanh: rapidly, quickly, swiftly
  • Thình lình, đột ngột: suddenly, sharply, dramatically
  • Dần dần: gradually
  • Đều: steadily, constantly
  • Chậm: slowly

Trạng từ diễn tả cường độ thay đổi

  • Lớn, khổng lồ: massively, hugely, tremendously, enormously, steeply
  • Nhiều, đáng kể, ở mức cơ bản thường thấy: markedly, significantly, considerably
  • Vừa phải: moderately, substantially
  • Nhẹ: slightly, gently

Ví dụ tham khảo:

Cách miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh (ảnh 3)

      The line graph deals with predicted wildlife population from 2017 to 2022. There are three graphs in the chart. The blue graph shows the predicted population of the bear, the orange one represents to the predicted population of the dolphin and the gray graph shows the predicted population of the whale in the world.

      The population of the bear will expand constantly 5 years later. The chart shows that it will be more than 18 times as many bears as now in 2022. To whales, the population will fluctuate between 60 and 80 in the next 5 years. It will peak at 100 whales in 2019. There will be an enormous decrease in the dolphin population from 2017 to 2020. It will reach a trough and extinction in 2022.

      The chart alarms that many endangered species are on the edge of extinction in the near future. We need to take action to protect them immediately.

Từ khóa » Các Biểu đồ Trong Tiếng Anh