Miêu Tả Biểu Đồ Bằng Tiếng Anh Chuẩn Nhất | KISS English

Trong bài viết này, KISS English sẽ hướng dẫn cho các bạn cách miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh hay và chính xác nhất.

Xem video của KISS English về cách nhớ từ vựng siêu tốc tại đây:

Miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh là dạng bài rất phổ biến trong các kì thi tiếng Anh, đặc biệt là thi chứng chỉ IELTS. Ngoài ra, đây còn là tình huống thường gặp trong môi trường công việc. Tuy nhiên, vẫn rất nhiều gặp khó khăn làm sao để miêu tả biểu đồ thật chuẩn xác. Vậy nên hôm nay, KISS English sẽ hướng dẫn cho các bạn cách miêu tả biểu đồ bằng tiếng anh hay và chính xác.

Nội dung:

Toggle
  • Các Loại Biểu Đồ Và Ý Nghĩa
    • Biểu đồ đường (Line Graph)
    • Biểu đồ cột (Bar Chart)
    • Biểu đồ tròn (Pie Chart)
    • Bảng (Table)
    • Biểu đồ kết hợp (Mixed Charts)
    • Quy trình (Process)
    • Bản đồ (Map)
    • Một số dạng biểu đồ khác
  • Hướng Dẫn Cách Miêu Tả Biểu Đồ Bằng Tiếng Anh
    • Introduction (Mở Đầu)
    • Overview (Tổng Quan)
    • Body (Nội dung chính)
  • Từ Vựng Thường Dùng Trong Miêu Tả Biểu Đồ Bằng Tiếng Anh
  • Lời Kết

Các Loại Biểu Đồ Và Ý Nghĩa

Các Loại Biểu Đồ Và Ý Nghĩa
Các Loại Biểu Đồ Và Ý Nghĩa

Biểu đồ đường (Line Graph)

Diễn đạt sự tăng trưởng, thay đổi và chuyển dịch theo thời gian của một yếu tố. Ngoài ra biểu đồ đường còn diễn đạt sự phụ thuộc của 1 yếu tố vào 2 yếu tố còn lại.

Biểu đồ cột (Bar Chart)

Giúp so sánh giá trị các đối tượng theo cùng 1 tiêu chí. Đồng thời biểu đồ cột ghép còn thể hiện sự tăng giảm qua các năm của các đối tượng.

Biểu đồ tròn (Pie Chart)

Dùng để so sánh các đối tượng cùng 1 tiêu chí theo đơn vị phần trăm, cho thấy tỷ lệ của đối tượng trên tổng thể. Khi so sánh các biểu đồ tròn sẽ thấy được sự tăng giảm của từng đối tượng nhưng không thấy được sự thay đổi của tổng thể.

Bảng (Table)

Bảng cung cấp số liệu cụ thể của từng đối tượng qua nhiều thời điểm. Nhìn vào bảng sẽ so sánh được các đối tượng cũng như sự thay đổi trong từng thời điểm cụ thể.

Biểu đồ kết hợp (Mixed Charts)

Biểu đồ kết hợp thực ra chỉ là một biểu đồ lớn gồm 2 trong 4 loại biểu đồ được đề cập ở trên. Thông thường biểu đồ thứ 2 thường đi sâu hơn về 1 khía cạnh thông tin nào đó ở biểu đồ thứ 1. Vì vậy người học phải trình bày được mối quan hệ giữa 2 biểu đồ.

Quy trình (Process)

Không giống với các dạng biểu đồ đề cập ở trên, khi thực hiện bài viết thuộc dạng quy trình, người học sẽ phải mô tả quá trình phát triển hoặc sinh trưởng của một đối tượng, quy trình thực hiện của một hoạt động sản xuất hoặc cơ chế làm việc của một hệ thống, máy móc nào đó. Thông thường trên hình vẽ sẽ cung cấp các đối tượng chính hình thành nên chủ đề bài viết. Việc bạn cần làm là liên kết các đối tượng đó lại với nhau theo một trình tự hợp lý để tạo thành một bài viết hoàn chỉnh.

Bản đồ (Map)

Giống với dạng bài quy trình, dạng bản đồ cũng được thể hiện dưới dạng hình ảnh. Đề bài sẽ yêu cầu thí sinh mô tả về những thay đổi trong hình vẽ, thường là một địa điểm cụ thể (một ngôi làng hoặc khu dân cư,…), hoặc bố cục sắp xếp của một tòa nhà,… Những thay đổi này sẽ biểu thị qua khoảng thời gian nhưng trong đề thi thường chỉ có tối đa 3 giai đoạn, tương đương với số hình ảnh đề cho.

Một số dạng biểu đồ khác

  • Area chart: biểu đồ miền
  • Donut chart: biểu đồ tròn khuyết
  • Bubble chart: biểu đồ bong bóng
  • Spider chart: biểu đồ mạng nhện
  • Radar chart: biểu đồ ra đa
  • Scatter chart: biểu đồ phân tán
  • Comparison chart: biểu đồ đối chiếu
  • Stacked bar chart: biểu đồ ngang phân đoạn
  • Gauges chart: biểu đồ tốc độ

Hướng Dẫn Cách Miêu Tả Biểu Đồ Bằng Tiếng Anh

Hướng Dẫn Cách Miêu Tả Biểu Đồ Bằng Tiếng Anh
Hướng Dẫn Cách Miêu Tả Biểu Đồ Bằng Tiếng Anh

Introduction (Mở Đầu)

Trong phần mở đầu, bạn sẽ viết lại câu đề bài bằng văn phong của mình, hay còn gọi là paraphrase câu đề bài. Tuy nhiên không sử dụng lại các từ vựng trong đề mà phải dùng các từ đồng nghĩa và cấu trúc câu khác. Như vậy bạn mới đạt được điểm cho phần này.

Sử dụng 1 – 2 câu mô tả biểu đồ bằng tiếng Anh đề người đọc biết biểu đồ này nói về vấn đề gì, địa điểm, thời gian, cái gì được miêu tả,…

Ví dụ đề bài: The bar graph shows the global sales (in billions of dollars) of different types of digital games between 2000 and 2006.

=> The bar chart compares the turnover in dollars from sales of video games for four different platforms, namely mobile phones, online, consoles, and handheld devices, from 2000 to 2006.

Overview (Tổng Quan)

Overview là phần chỉ ra xu hướng của biểu đồ, cụ thể là tăng hay giảm. Những sự thay đổi rõ ràng, mang tính tổng quát nhất và thông tin nổi bật mà biểu đồ thể hiện cần được viết ra, tránh lan man dài dòng hoặc đánh giá quá chung về biểu đồ.

Hãy chú ý đến số liệu cao nhất và thấp nhất vì có thể đây là cột mốc để đánh giá các số liệu khác. Tốc độ thay đổi của số liệu là mức tăng giảm như thế nào, mạnh nhẹ ra sao đều phải nêu ra trong bài viết. Nên dùng cấu trúc so sánh để nói về 2 hay nhiều số liệu khác nhau.

Lưu ý: Overview không nên chỉ có 1 ý, vì như thế sẽ không thể miêu tả được rõ tổng quan của biểu đồ. Các bạn nên lựa chọn lấy 2 – 3 ý nổi bật và mang tính tổng quát nhất của biểu đồ cho phần này.

Ví dụ: ​​

It is clear that the proportion of the population who used the Internet increased in each country over the period shown. Overall, a much larger percentage of Canadians and Americans had access to the Internet in comparison with Mexicans, and Canada experienced the fastest growth in Internet usage.

(Nguồn: ielts-simon.com)

Body (Nội dung chính)

Phần này gồm 2 đoạn, mỗi đoạn sẽ viết về một khoảng thời gian hay một xu hướng nào đó, là ý chính của biểu đồ.

Trong mỗi đoạn chỉ viết ý chính nổi bật. Vì biểu đồ thường chứa rất nhiều thông tin nên bạn cần chọn lọc ý quan trọng nhất để viết. Tránh nêu ra hết mọi thông tin, số liệu vì sẽ không đủ thời gian làm bài.

Cần nêu được điểm tương đồng khi nhận xét biểu đồ bằng tiếng Anh như xu hướng thay đổi (tăng/giảm/không đổi). Sau đó nhóm lại thành 2 nhóm thông tin để mô tả trong 2 đoạn văn. Mỗi đoạn văn từ 3 – 4 câu miêu tả 1 nhóm thông tin.

Lưu ý:

  • Chỉ miêu tả một cách khách quan về biểu đồ, không đưa quan điểm của bản thân vào.
  • Số liệu nêu ra trong bài phải có ý nghĩa, logic, giúp cho bài văn được rõ ràng, mạch lạc. Không đưa quá nhiều con số vào, đặc biệt là những con số không có mấy ý nghĩa.
  • Việc phân tích và lên ‘outline’ trước khi viết là hết sức quan trọng, tuy nó sẽ tốn chút thời gian nhưng bù lại chúng ta sẽ viết nhanh hơn và bài viết được mạch lạc hơn.

Từ Vựng Thường Dùng Trong Miêu Tả Biểu Đồ Bằng Tiếng Anh

Phần giới thiệuThe pie chart/bar chart/line graph is about _______The pie chart/bar chart/line graph deals with _______The below chart/graph shows _______The chart/graph is divided into _______ partsThe slices part of the pie chart compare _______The chart/graph highlights _______The chart/graph represents _______
Cách diễn đạt, so sánh các số liệu_______has the largest/second largestThe largest/second largest number of _______ are/is in ______________ is bigger than ______________ is as big as _______There are more than twice/three times as _______ as _______There are only ______________ take/takes _______ percentOnly one third/ _______ % (percent)Less than half ______________ stand at ______________ fluctuate around _______
Cách diễn tả xu hướng tăng_______ have an increase/a rise/a growth/an upward trend in ______________ rise/increase/grow/expand/improve to _______/from _______ to ______________ go up to ______________ climb to _______The number _______ increases/goes up/grows by _____________ peak/reach a peak _______
Cách diễn tả xu hướng giảm_______ has/have decrease/a fall/a decline/a drop/a reduction in ______________ fall/decline/decrease /dip/drop/go down/reduce to/from _______ to _______The number _______ decreases/goes down/sinks by ______________ reach a trough _______
Cách diễn tả xu hướng ổn định_______ have a levelling out/no change in ______________ maintain/keep/stay/remain stable at ______________ not change/level out _______
Trạng từ diễn tả tốc độ thay đổi– Nhanh: rapidly, quickly, swiftly– Thình lình, đột ngột: suddenly, sharply, dramatically– Dần dần: gradually– Đều: steadily, constantlyChậm: slowly
Trạng từ diễn tả cường độ thay đổi– Lớn, khổng lồ: massively, hugely, tremendously, enormously, steeply– Nhiều, đáng kể, ở mức cơ bản thường thấy: markedly, significantly, considerably– Vừa phải: moderately, substantially– Nhẹ: slightly, gently

Lưu ý: To vs. By

  • Fell/increased to….: miêu tả điểm xuống đến/lên đến (năm trước đang ở 10 năm sau xuống/lên đến 15)
  • Fell/increased by….: miêu tả lượng tăng/giảm (năm trước đang ở 10 năm sau tăng lên 5 thành 15)

Lời Kết

Trên đây là tất cả những kiến thức về miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết có thể giúp bạn dễ dàng viết được những dạng bài này. Chúc bạn có thời gian học vui vẻ và hiệu quả.

Từ khóa » Các Biểu đồ Trong Tiếng Anh