Cách Nhận Xét Biểu đồ Bằng Tiếng Anh: Bar Charts - Benative Kids
Có thể bạn quan tâm
-
Chủ doanh nghiệp
-
Người Đi Làm
-
Người Lớn Tuổi
-
Phụ nữ nội trợ
-
Tiếng Anh sinh Viên
-
Tiếng Anh trẻ em
Bar chart là dạng biểu đồ sử dụng những thanh đứng hoặc nằm ngang để biểu thị số liệu và sự so sánh giữa một số mục. Đây là một dạng bài tập thường gặp trong IELTS Writing Task 1, dễ khiến người học bối rối. Bài viết này sẽ hướng dẫn cho bạn cách nhận xét biểu đồ bằng tiếng Anh, hy vọng giúp bạn đưa ra định hướng cho bài viết của mình.
1. Bố cục bài viết
Chúng ta vẫn sử dụng bố cục chung cho Writing Task 1 gồm 4 đoạn: Introduction, overview, detail 1, detail 2 để viết cho dạng câu hỏi này.2. Phân tích biểu đồ
Việc đầu tiên cần làm để trả lời các dạng câu hỏi Task 1 luôn là phân tích kỹ biểu đồ và cấu trúc ý (outline) cho bài viết. Các bạn hãy xem kỹ biểu đồ, tìm ra những điểm cao nhất hay dài nhất, thấp nhất hay ngắn nhất, và xem có bất kỳ điểm/hình mẫu chung và khác biệt nào cho các thanh/cột trong biểu đồ không.
Để thực hiện việc này, chúng ta có những gợi ý như sau:
- Không cần để ý đến tên của các cột/thanh trong biểu đồ như tên quốc gia, hạng loại nào đó…, các bạn hãy tập trung vào màu sắc và độ dài của chúng (nghĩa là chỉ xem chứ không đọc).
- Hãy xem kỹ từng thành phần một vì các bạn sẽ cảm thấy rắc rối khi xem biểu đồ một cách tổng thể.
- Tìm kiếm những điểm/mẫu chung của các cột/thanh. Chúng rất quan trọng để chúng ta nhóm thông tin và lên cấu trúc ý cho bài viết. Lưu ý, trong một mẫu chung cũng có thể có những ngoại lệ.
- Hãy ghi chú lại những ngoại lệ, đây có thể là những thông tin mà chúng ta cần đưa vào bài viết.
- Tất cả các cột đều tăng theo từng năm ngoại trừ cột màu cam
- Cột màu đỏ luôn giữ vị trí cao nhất, ít nhất là khoảng gấp đôi so với các cột khác
- Năm đầu tiên chỉ có 2 cột là màu đỏ và màu cam
- Hai cột màu xanh bắt đầu xuất hiện từ năm thứ 2 và tăng dần vào các năm sau đó
- Cột màu cam giảm xuống thấp nhất ở năm cuối cùng.
3. Cấu trúc ý bài viết
Để viết một bài Task 1 chúng ta sẽ có rất nhiều cách sắp xếp ý, trong đó 2 cách phổ biến và có vẻ như dễ dàng nhất là:- Viết cho từng loại hạng mục được so sánh trong biểu đồ, ở biểu đồ này là từng trò chơi (theo trục đứng)
- Viết cho từng mốc (theo trục nằm ngang), ở đây là các năm….
Biểu đồ này sẽ có cấu trúc như sau: Nếu viết theo trục đứng: chúng ta thấy trong biểu đồ có 2 hình mẫu chung là một số cột tăng dần theo hàng năm, và 1 cột thì ngược lại. Do đó ta viết đoạn 1 cho các cột tăng dần hàng năm, đoạn 2 cho cột giảm dần hàng năm.
Nếu viết theo trục nằm ngang: biểu đồ này chúng ta có đến 7 mốc thời gian là từ 2000 – 2006, mà chúng ta không thể liệt kê quá nhiều số liệu thế này trong bài được. Do đó chúng ta chỉ lựa chọn những năm có những đặc điểm nổi bật để miêu tả cụ thể. Biểu đồ này chúng ta nên để ý đến 2 năm đầu vì đó là mốc bắt đầu của chu kỳ và cũng là mốc xuất hiện khác nhau của các cột (2 cột màu xanh xuất hiện sau), và mốc cuối cùng để nêu rõ kết quả của chu kỳ. Do đó đoạn 1 sẽ viết tập trung vào 2 năm đầu, đoạn 2 cho năm cuối.
4. Introduction
Sử dụng phương pháp ‘Paraphrase’ lại câu hỏi để viết cho phần này trong 1 – 2 câu.
- Ví dụ đề bài: The bar graph shows the global sales (in billions of dollars) of different types of digital games between 2000 and 2006. Introduction: The bar chart compares the turnover in dollars from sales of video games for four different platforms, namely mobile phones, online, consoles and handheld devices, from 2000 to 2006. Bar graph = bar chart Shows = compares Global sales = turnover from sales Different types = different platforms
5. Overview
Sử dụng 1 – 2 câu để nêu lên đặc điểm chính/bức tranh tổng quan của biểu đồ.
Hãy để ý các cột có tăng đều theo từng năm hay không, hoặc có cột nào đặc biệt giữ vị trí cao nhất so với các cột khác hay không… Lưu ý: Overview không nên chỉ có 1 ý, vì như thế sẽ không thể miêu tả được rõ tổng quan của biểu đồ. Các bạn nên lựa chọn lấy 2 – 3 ý nổi bật và mang tính tổng quát nhất của biểu đồ cho phần này.
Như trong ví dụ trên, các cột đều tăng dần theo từng năm ngoại trừ cột màu cam, và cột màu đỏ “handled games” luôn giữ vị trí cao nhất, thì ta sẽ viết như sau: It is clear that sales of games for three out of the four platforms rose each year, leading to a significant rise in total global turnover over the 7-year period. Handheld games’s sales figures were at least twice as high as those for any other platform in almost every year.
6. Hai đoạn ‘Detail’
Chúng ta sẽ nêu các đặc điểm nổi bật đã tìm ra ở trên một cách cụ thể vào hai đoạn ‘Detail’ này theo cấu trúc đã nêu. Mỗi đoạn bao gồm 3 – 4 câu.
Các bạn tham khảo phần ‘body’ viết theo cấu trúc thứ 2 ‘trục ngang’ nhé.
In 2000, worldwide sales of handheld games stood at around $11 billion, while console games earned just under $6 billion. No figures given for mobile or online games in that year. Over the next 3 years, sales of handheld video games rose by about $4 billion, but the figure for consoles decreased by $2 billion. Mobile phone and online games started to become popular, with sales reaching around $3 billion in 2003.
Sales of handheld, online and mobile games reached peaks of 17, 9 and 7 billion dollars respectively in 2006. Turnover from console games dropped to its lowest point, at around $2.5 billion by contrast.
Các bạn để ý các phần gạch chân trong bài, đó là các số liệu và mốc thời gian cụ thể được nêu ra rõ ràng để người đọc có thể hiểu và nắm được biểu đồ. Các phần in nghiêng là những so sánh được lồng vào trong bài. Những so sánh này sẽ giúp cho bài ‘report’ của chúng ta rõ ràng, sinh động hơn, và nó sẽ giúp cho chúng ta đạt được điểm cao hơn.
Lưu ý:
- Chỉ miêu tả một cách khách quan về biểu đồ, không đưa quan điểm của bản thân vào.
- Số liệu nêu ra trong bài phải có ý nghĩa, logic, giúp cho bài văn được rõ ràng, mạch lạc. Không đưa quá nhiều con số vào, đặc biệt là những con số không có mấy ý nghĩa.
- Việc phân tích và lên ‘outline’ trước khi viết là hết sức quan trọng, tuy nó sẽ tốn chút thời gian nhưng bù lại chúng ta sẽ viết nhanh hơn và bài viết được mạch lạc hơn.
7. Từ vựng
Câu mở đầu: This bar chart shows that This graph illustrates that It can be seen that The data indicates that
Miêu tả số liệu: half of … 50% of … only 10% of … one tenth of … one in ten of… a third of… just over 30% of… one in 3… almost two thirds of… 60% of … nearly 2 out of 3 of…
Một số giới từ thường dùng: Between 1995 and 2000 From 1995 to 2000 Sales rose from 200 to 250 Sales fell to 150 in March Sales fell by 50%
Lưu ý: To vs By Fell/increased to….: miêu tả điểm xuống đến/lên đến (năm trước đang ở 10 năm sau xuống/lên đến 15) Fell/increased by….: miêu tả lượng tăng/giảm (năm trước đang ở 10 năm sau tăng lên 5 thành 15)
Một số trạng từ miêu tả mức độ: a little, suddenly, gradually, slightly, a lot, sharply,, steeply, gently, steadily, significantly, dramatically.
Trên đây là một ví dụ về cách nhận xét biểu đồ bằng tiếng Anh trong bài IELTS Writing Task 1. Hy vọng bạn sẽ rút ra được một số quy luật áp dụng cho bài viết của mình. Benative Việt Nam chúc các bạn thành công trong các kỳ thi của mình.
ĐĂNG KÝ HỌC THỬ TẠI BENATIVE KIDS NGAY HÔM NAY
Lớp học Lớp học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo từ 3-5 tuổiKhóa học tiếng Anh trẻ tiểu học từ 6-8 tuổiKhóa học tiếng Anh trẻ em tiểu học từ 8-11 tuổiKhóa học tiếng Anh THCSKhóa học tiếng Anh THPT Bài viết liên quan999 tên tiếng Anh hay, ý nghĩa năm 2020
Những lời chúc ngày 8/3 bằng tiếng Anh dành tặng cô giáo
Những lời chúc tiếng Anh tặng mẹ ý nghĩa cho ngày 8/3
Mẹo tự học tiếng Anh tại nhà cho trẻ em hiệu quả
Bật mí cấu trúc đề thi THPT Quốc Gia môn tiếng Anh năm 2020
TOP 3 trang web học tiếng Anh online miễn phí hot nhất năm 2020
Giới thiệu BENATIVE
MenuKHOÁ HỌC TIẾNG ANH
MenuTIẾNG ANH ONLINE
MenuLiên hệ
BENATIVE VIET NAM- CS1-Trụ sở chính: 108 Trần Vỹ, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 0981 845 299
- CS2: Yên Quán, Tân Phú, Quốc Oai, Hà Nội - Hotline: 0971 830 488
- CS3: Thôn Đầm, Tân Hòa, Quốc Oai, Hà Nội - Hotline: 0961 591 488
- CS4: Xóm Núi, Vân Côn, Hoài Đức, Hà Nội - Hotline: 0965 690 488
- CS5: Đại Tảo, Đại Thành, Quốc Oai, Hà Nội - Hotline: 0969 763 188
- CS6: Phượng Nghĩa, Phụng Châu, Chương Mỹ, Hà Nội - Hotline: 0965 761 288
Từ khóa » Các Biểu đồ Trong Tiếng Anh
-
Cách Giải Thích Biểu đồ Bằng Tiếng Anh “đúng Chuẩn”
-
Cách Miêu Tả Biểu đồ Bằng Tiếng Anh Chuẩn Nhất - IELTS Cấp Tốc
-
Cách Miêu Tả Biểu đồ Bằng Tiếng Anh Chuẩn Nhất - The Edge
-
Miêu Tả Biểu Đồ Bằng Tiếng Anh Chuẩn Nhất | KISS English
-
Cách Miêu Tả Biểu đồ Bằng Tiếng Anh - TopLoigiai
-
Tổng Hợp Về Những Dạng Biểu Đồ Trong Ielts Writing Task 1
-
Từ Vựng Tiếng Anh Về Biểu đồ - Graphs - Leerit
-
BIỂU ĐỒ - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Phân Tích Biểu đồ Bằng Tiếng Anh
-
Biểu đồ Bằng Tiếng Anh - Diagram, Chart, Graph - Glosbe
-
Biểu đồ In English - Glosbe Dictionary
-
Các Dạng Biểu đồ Trong Tiếng Anh - Cùng Hỏi Đáp
-
BIỂU ĐỒ THANH Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
BIỂU ĐỒ CỘT Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex