Cách Sử Dụng Chef, Cheers Và Cheerio

Cheers /tʃɪəz/: chúc sức khỏe, cạn ly.

Cheers là thán từ (khẩu ngữ). Người ta thường nói "cheers" với nhau khi cụng ly chúc mừng trong các tiệc rượu, thể hiện sự thân thiện trước khi cùng nhau uống rượu hoặc bia.

Cách sử dụng chef, cheers và cheerio Ex: Cheers! David. Drink up.

Chúc sức khỏe, David. Nào, cạn đi.

Một số người Anh dùng Cheers thay cho lời tạm biệt "good bye".

Ex: Cheers! See you late.

Tạm biệt, gặp lại sau nhé.

Ngoài ra, cheers còn là cách nói thay cho một lời cảm ơn, sử dụng như thanks.

Ex: - I've bought you a drink.

-Cheers, mate.

- Anh đã mua thức uống cho em này.

- Cảm ơn, anh yêu.

Cheerio /ˌtʃɪəriˈəʊ/: tạm biệt. Cheerio là cách nói tạm biệt thông dụng hơn ở Anh.

Ex: Cheerio! Have a good trip!

Tạm biệt! Chúc bạn một chuyến đi tốt lành!

Chef (n) /ʃef/: đầu bếp hay bếp trưởng trong nhà hàng hoặc khách sạn.

Ex: He never really intended to become a chef.

Anh ấy thật sự chưa bao giờ có ý định trở thành một đầu bếp.

Ex: He is one of the top chefs in Britain.

Anh ấy là một trong những đầu bếp hàng đầu ở Anh.

Ex: The head chef runs the hotel kitchen with strict discipline and efficiency.

Người bếp trưởng điều hành nhà bếp khách sạn với kỷ luật nghiêm ngặt và hiệu quả.

Tư liệu tham khảo: Dictionary of English Usage. Bài viết cách sử dụng chef, cheers và cheerio được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Từ khóa » Cheer Cách Dùng