Damping Factor Là Gì? Tìm Hiểu Chi Tiết Thông Số DF Của Amplifier
Có thể bạn quan tâm
- Giới thiệu Audio Hải Hưng
- Công Trình Tiêu Biểu
- Dịch Vụ
- Video
- Tuyển Dụng
- Sitemap
- Blog Nghe Nhìn AV
- Công Trình Tiêu Biểu
- Dịch Vụ
- Tin Công Nghệ
- Tin khuyến mãi
- Tuyển Dụng
- Âm Thanh Hội Thảo
- Hệ thống hội thảo Hai Audio
- Hội thảo Bosch CCS 900
- Hội thảo Bosch CCS 1000D
- Hội thảo Bosch DCN Multimedia
- Hệ thống KTS Bosch DCN & IR
- Hội thảo có dây TOA
- Hội thảo không dây TOA
- Hệ thống hội thảo Televic
- Hệ thống hội thảo Byerdynamic
- Hệ thống hội thảo không dây JTS
- Micro cổ ngỗng
- Âm Thanh Chuyên Nghiệp
- Loa hội trường
- Loa kiểm âm
- Loa Sub
- Mixer - Bộ Trộn Âm Thanh
- Ampli công suất
- Bộ xử lý âm thanh
- Thiết bị Micro
- Dàn âm thanh hội trường
- Phụ kiện
- Âm Thanh Thông Báo
- Ampli - Mixer
- Bộ Chọn Vùng
- Chiết Áp Loa
- Loa Treo Tường
- Loa Âm Trần
- Loa Cột
- Loa Hộp
- Loa Nén - Loa phóng thanh
- Loa phóng thanh cầm tay
- Micro thông báo
- Tăng âm truyền thanh
- Bộ xử lý tín hiệu
- Loa sân vườn
- Các Loại Loa Khác
- Phụ kiện
- Âm Thanh Home
- Ampli nghe nhạc
- Ampli Receivers
- Bộ dàn Mini
- Loa Nghe Nhạc | Loa Xem Phim
- Đầu CD - Bluray - 3D - Đầu HD
- Micro Karaoke
- Đầu Karaoke
- Loa Karaoke
- Mixer Karaoke
- Cục Đẩy Công Suất
- Thiết bị ánh sáng
- Bàn Điều Khiển Ánh Sáng (Mixer)
- Công suất đèn
- Máy khói, máy tuyết
- Đèn chiếu sáng mỹ thuật
- Đèn Moving
- Đèn Sân Khấu
- Âm thanh rạp chiếu phim
- Loa rạp chiếu phim
- Ampli cho rạp chiếu phim
- Bộ xử lý tín hiệu âm thanh
Dịch Vụ
Dịch vụ thiết kế âm thanh ánh sáng trọn gói toàn bộ các khâu Cung cấp dịch vụ thi công âm thanh ánh sáng chất lượng hàng đầu Bảng giá thuê âm thanh hội thảo đầy đủ mọi thiết bị cho phòng họp Dịch vụ thiết kế và thi công phòng thu âm gia đình tại nhà trọn gói Damping factor là gì? Tìm hiểu chi tiết thông số DF của Amplifier Không phải ai trong mỗi chúng ta, ngay kể cả các kỹ sư âm thanh cũng rất nhiều người không biết về định nghĩa của Damping Factor là gì, công dụng của nó là gì? Hãy cùng Audio Hải Hưng giải đáp sau đây. Xem nhanh1. Damping (DF) là gì?
Tại trang Web http://stereos.about.com đã đưa ra định nghĩa như sau: Về mặt kỹ thuật, Damping Factor là một thông số của Amplifier có liên quan đến trở kháng đầu ra của Amplifier. Đó là một tiêu chuẩn đánh giá hữu ích về khả năng kiểm soát chuyển động của màng loa bass của Amplifier. Một hệ số DF cao hơn là rất tốt và thường có nghĩa là sự đáp ứng cho tiếng trầm chắc hơn. DF chỉ đơn giản là một con số, thường trong khoảng giữa 50 và 200, mặc dù nhiều amplifier có thông số DF cao hơn rất nhiều. Phát âm: damping factor Cách gọi ngắn gọn: Damping Ví dụ: Một amplifier có hệ số DF cao có khả năng kiểm soát màng loa bass tốt hơn sau khi tín hiệu đã ngừng. Với định nghĩa ngắn và ví dụ kèm theo như trên thì cũng phần nào giúp chúng ta hiểu chút ít về DF. Như vậy có thể hiểu nôm na “Damping” là sự giảm chấn, giảm âm, nghĩa là sự tắt dần dao động của màng loa sau khi đã không còn tín hiệu gửi đến loa. “Damping Factor” là hệ số giảm chấn hay hệ số giảm âm. Hệ số này càng cao thì tiếng trầm nghe càng mạnh, càng chắc. Ngoài việc chọn amplifier có hệ số DF cao thì tiết diện dây loa cũng ảnh hưởng rất nhiều đến việc kiểm soát âm trầm của màng loa bass. Để gọi một cách “thuần Việt” nghĩa của DF có thể gây hiểu lầm đối với nhiều người do đóProVietnam.vn xin giữ nguyên bản trong các phần dịch thuật tiếp theo. Để diễn giải tỉ mỉ hơn về DF, chúng ta hãy cùng.2. Damping của loa và Damping Factor là gì?
Damping làm việc như thế nào? Ảnh hưởng chủ yếu của damping đối với loa là làm giảm SPL (áp lực) được tạo ra bởi sự chuyển động của màng loa bởi vì quán tính riêng của nó sau khi tín hiệu đã ngừng. Tần số của âm thanh được tạo ra với sự chuyển động này sẽ có tần số cộng hưởng với sự chuyển động của hệ thống. Một thuật ngữ chung cho điều này là “nhô ra”. Trường hợp đặc biệt hơn có thể dịch là “một nốt trầm”. Có bao nhiêu loại Damping của loa? Có 2 loại damping của loa: Cơ khí và điện. Kết cấu của loa và không khí được nạp vào màng loa sẽ xác định được số lượng damping về mặt cơ khí. Điều này không thể xác định được ngoại trừ các phép đo tinh xảo. Damping điện được xác định bởi trở kháng tải trên loa, mà là tổng của điện trở dây loa và trở kháng đầu ra của amplifier. Việc này có thể xác định bởi sự tính toán đơn giản. Damping điện hay Damping Factor (DF) được tính toán bởi việc chia điện trở DC của côn loa bằng tổng của điện trở dây loa và trở kháng đầu ra của amplifier. Làm suy giảm sự “nhô ra” Số lượng suy giảm damping điện cung cấp là: DF10 = -20dB, DF20 = -26dB, DF50 = -33dB. Điều này được thêm vào các loa damping cơ khí. Bởi vì trong phép cộng này, một damping factor điện của 20 hoặc nhiều hơn được coi là phù hợp với hệ hệ thống âm thanh trực tiếp. Với một DF điện của 20 hoặc nhiều hơn, SPL được tạo ra bởi sự chuyển động của loa trên quán tính của về mặt cơ bản sẽ không nghe được. Các biểu đồ dưới đây cho thấy ảnh hưởng của damping điện trên sự suy giảm của âm thanh được tạo ra bởi loa sau khi tín hiệu ngừng cung cấp. Hình minh họa sự suy giảm đầu ra của loa sau khi tín hiệu ngừng cung cấp. Các biến điều khiển Củ loa càng lớn thì damping factor càng quan trọng.Trình điều khiển các tần số trầm và các loa siêu trầm có nhiều vấn đề liên quan đến damping nhất. Khối lượng chuyển động của chúng là khá cao và kết cấu của chúng là tương đối yếu so với khối lượng này. ...Bởi vì điều này có liên quan đến damping cơ khí nghèo nàn và do đó damping điện là quan trọng. Trình điều khiển tần số cao có khối lượng nhẹ hơn nhiều và có kết cấu cứng so với khối lượng đó. Khi đó damping điện là tương đối không quan trọng. Bảng dây Bảng dưới đây cho thấy damping với dây có độ dài và kích cỡ khác nhau với các loa 8, 4 và 2 ohm. Nó cũng cho thấy SPL bị mất vì các tín hiệu âm thanh mất công suất bởi vì điện trở của dây loa. Cũng có thể dễ dàng được nhìn thấy SPL bị mất là ít quan trọng hơn DF trong việc chọn dây loa. Ví dụ một loa 4 ohm với chỉ số kích cỡ dây #14,(theo tiêu chuẩn Mĩ – sẽ giải thích về tiêu chuẩn Mĩ ở phần sau của bài viết này), chiều dài 30 m sẽ chỉ làm giảm SPL tối thiểu 1 dB, nhưng DF ít hơn 1/2 của những gì được coi phù hợp. LƯU Ý: Việc tính toán cho bảng bên dưới dựa trên cơ sở trở kháng danh định của loa chứ không phải điện trở DC. Vì vậy các giá trị liệt kê trong bảng cho DF và việc mất mát SPL là rất hữu dụng nhưng chỉ là những giá trị tương đối. DF của amplifier Một amplifier với một DF cao 1000 tại 8 ohms được sử dụng cho các tính toán trong bảng dưới đây. Trở kháng bên trong của một amplifier như vậy là 0.008 Ohms. Thậm chí sử dụng một amplifier với DF cao 100 ohms, số DF thay đổi đáng ngạc nhiên chút xíu. Lý do là trở kháng đầu ra của amplifier này là 0.008 Ohms, mà vẫn còn nhỏ so với điện trở dây loa trong hầu hết các trường hợp. SPL bị mất không ảnh hưởng bới trở kháng đầu ra của amplifier. Các tính toán Nếu bạn muốn “cắm” một vài con số khác hơn là những thể hiện đó, đây là các tính toán được dùng để lập bảng: Tổng điện trở của dây loa = (2 x chiều dài dây x điện trở dây trên 1000 Feet) / 1000 SPL bị mất = 20 x log (điện trờ DC của loa + Tổng điện trở dây) [xem bảng bên dưới] DF = Điện trở DC của loa / (Trở kháng đầu ra của amplifier + Tổng điện trở dây) Xem bảng Đối với độ dài dây ngắn, DF của amplifier sẽ có một số ảnh hưởng đến con số, đặc biệt đối với các loa 2 Ohms. Đối với chiều dài dây vượt quá 50 feet (15 m), điện trở dây chứ không phải DF được quy định của amplifer, sẽ xác định DF điện. Đối với dây chạy dài hơn 15 m tại 2 Ohms, 30 m tại 4 Ohms và 60 m tại 8 Ohms duy trì DF 20 là không thích hợp. Giải nghĩa thuật ngữ trong bảng tra cứu: Cable Length: Chiều dài dây dẫn. Wire Gauge (AWG): Kích cỡ dây dẫn theo tiêu chuẩn Mĩ được áp dụng từ những năm 1857 đến nay. AWG là viết tắt của American Wire Gauge nghĩa là chỉ số kích cỡ dây dẫn theo tiêu chuẩn Mĩ. Chỉ số AWG tỉ lệ nghịch với dây dẫn, nghĩa là chỉ số AWG càng nhỏ thì kích cỡ dây dẫn càng lớn và ngược lại. Chỉ số AWG là số lần dây được kéo qua khuôn trong quá trình sản xuất. Để hiểu rõ hơn vấn đề này xin tham khảo bài viết gốc tại http://en.wikipedia.org. Cable Resistance (Ohms): Điện trở của dây dẫn tính bằng Ohm. DF for 8 Ohm Speaker: Hệ số damping cho loa 8 Ohm. SPL Loss for 8 Ohm Speaker: Áp lực âm thanh bị mất tại loa 8 Ohm…Bài viết liên quan
Hướng dẫn cách đo kích thước loa chính xác và đơn giản vô cùng Coil loa là gì? Tác dụng, cách đo và thay coil loa đúng cách Cách đọc thông số Amply với 9 thông tin cơ bản dễ nắm bắt Bật mí cách chỉnh Amply 12 sò chi tiết và đơn giản nhất tại nhàVận chuyển
(Miễn phí trong vòng 60 phút)Thanh toán
(Thanh toán trực tiếp khi nhận hàng)Đổi mới
(Thời gian đổi mới lên đến 365 ngày) [×] Đặt hàng ngay Tên sản phẩm: Họ tên (*): Điện thoại (*): Email: Địa chỉ (*): Yêu cầu:- Hotline: 0977 060 286
- Kinh doanh 1
- Kinh doanh 2
- Nhắn tin qua Facebook
Từ khóa » Dampening Là Gì
-
Nghĩa Của Từ Dampening - Từ điển Anh - Việt - Tra Từ
-
Nghĩa Của Từ Damping - Từ điển Anh - Việt
-
DAMPENING | Định Nghĩa Trong Từ điển Tiếng Anh Cambridge
-
DAMPEN | Định Nghĩa Trong Từ điển Tiếng Anh Cambridge
-
Dampening Là Gì, Nghĩa Của Từ Dampening | Từ điển Anh
-
Từ điển Anh Việt "dampening" - Là Gì?
-
Dampening Tiếng Anh Là Gì? - Từ điển Anh-Việt
-
'dampening' Là Gì?, Từ điển Tiếng Anh
-
[Mẹo] Damping Factor Là Gì? Ý Nghĩa Của Nó Trong Amply, Cục đẩy?
-
Nghĩa Của Từ Damping, Từ Damping Là Gì? (từ điển Anh-Việt)
-
Nghĩa Của Từ Damping, Từ
-
"dampening" Có Nghĩa Là Gì? - Câu Hỏi Về Tiếng Anh (Mỹ) | HiNative
-
Nghĩa Của Từ Damping Là Gì ? Tìm Hiểu Chi Tiết Thông Số Df Của ...