Đậu Trong Tiếng Anh Là Gì: Định Nghĩa, Ví Dụ. - StudyTiengAnh

Đậu là một trong những loài thực phẩm bổ dưỡng, nó thường xuất hiện trong các món ăn hàng ngày. Hiện nay có rất nhiều loại đậu.

Hôm nay hãy cùng StudyTiengAnh tìm hiểu tất tần tật về các loại đậu này nhé!!!

 

(mô tả đậu trong tiếng Anh)

 

1. Các từ về đậu trong tiếng Anh

 

BEAN  /biːn/

 

Loại từ: danh từ đếm được

  • Bean is used for cooking and drinking.
  • Loại đậu được sử dụng trong ẩm thực và đồ uống.
  •  
  • Beans are cooked in the kitchen.
  • Đậu đang được nấu trong bếp.

 

Định nghĩa:

 

Hạt giống hoặc hạt chứa mầm đến từ loại cây leo và hạt khi nấu chín có thể dùng để nấu ăn. Có rất nhiều loại đậu khác nhau.

 

  • Before we cooked baked beans, we had to soak the beans overnight or it would be hard as rock.
  • Trước khi nấu đậu, mình phải ngâm đậu qua đêm nếu không thì đậu sẽ bị cứng.

 

Cây họ đậu

 

  • Bean is actually growing great.
  • Cây đậu đang được sống rất tốt.

 

Hạt đậu được sử dụng trong thực phẩm và trong đồ uống.

 

2. Các cụm từ liên quan đến đậu

 

(mô tả đậu trong tiếng Anh)

 

Be full of beans: là từ thông thường mang nghĩa chủ 1 người đang háo hức và tràn đầy năng lượng.

  • Deadlines are about to be due but I don't have any mood to do any of those, I wish i am full of beans right now.
  • Thời hạn đã đến nhưng tôi lại không có hứng thú gì với việc đó, tôi ước tôi tràn đầy năng lượng ngay bây giờ.

 

Not have a bean: từ thông thường để chỉ việc không có tiền

  • If i don't look for a part time job right now, i will not have a bean.
  • Nếu tôi không kiếm công việc bán thời gian bây giờ thì tôi sẽ không còn một đồng nào.

 

not know/care beans (about somebody/something): từ thông thường chỉ việc không biết hoặc không quan tâm ai hoặc thứ gì.

  • I don't know beans about my cousin who I haven't met for years.
  • Tôi không biết gì về em họ tôi hết tôi chưa gặp nó trong nhiều năm rồi.

 

3. Một vài loại đậu khác

 

(mô tả đậu trong tiếng Anh)

 

Coffee beans: hạt cà phê

  • Coffee beans are being roasted that why the shop smells so good and attracts a lot of new customer
  • Những hạt cà phê đang được rang xay, đó là lý do vì sao cửa tiệm có mùi thơm và thu hút rất nhiều khách hàng.

 

Cocoa beans: hạt ca cao

  • Cocoa beans are sold with a very high price because it is the most ingredient in making chocolate.
  • Hạt cacao được bán với giá rất cao vì nó là nguyên liệu rất quan trọng trong việc làm sô cô la.

 

Bean curd: danh từ không đếm được : đậu hủ

  • Bean curd is made from soya milk and it has a soft texture.
  • Đậu hủ được làm từ sữa đậu nành và nó có kết cấu mềm.

 

Broad bean: đậu tằm

  • I don't like broad beans because of their pale green.
  • Tôi không thích màu xanh nhạt của đậu tằm.

 

Fava bean: danh từ đếm được. Là loại đậu dẹp màu xanh nhạt.

  • Many gourmet restaurants served the fava bean dishes.
  • Mấy nhà hàng chuyên về ẩm thực thường phục vụ những món chuyên về đậu fava.

 

Green bean: danh từ đếm được: đậu que.

  • The green beans are used a lot in Vietnamese dishes.
  • Đậu que được sử dụng nhiều trong những món ăn Việt Nam.

 

Great Northern beans: là loại đậu trắng, cỡ vừa với vị nhạt

  • Great Northern beans can hold their shape well as the reason why it is used in soup.
  • Đậu Great Northern có độ cứng riêng không bị nhừ nên được sử dụng trong súp.

 

Cannellini beans: giống đậu trắng nhưng đậm vị.

  • Many people use cannellini beans in their salad.
  • Nhiều người dùng đậu trắng cannellini trong salad của họ.

 

Fayot beans: hay còn được gọi là đậu flageolet nhỏ, mềm, có vị kem và hương vị nhẹ. Chúng có màu từ xanh lục nhạt đến trắng ngà.

  • Fayot beans are commonly used in French cuisine for salads, soups, and other flavorful side dishes.
  • Đậu Fayot thường được sử dụng trong ẩm thực Pháp với món salad, súp và những món ăn kèm đậm bị khác.

 

Red beans: đậu đỏ

  • I like mochi with red beans stuffed inside.
  • Tôi thích ăn mochi có đậu đỏ bên trong.

 

Lima beans: đậu bơ, tùy thuộc vào địa lý của bạn, đậu lima là loại đậu xanh nhỏ trông giống như hạt giống.

  • Lima beans taste grainy but are also known to have a mealy and creamy texture.
  • Đậu lima có vị sần sật và có kết cấu dạng bột và kem.

 

Mung beans: đậu xanh

  • Mung beans are used a lot in Vietnamese sweet dishes.
  • Đậu xanh thường được dùng nhiều trong những món ngọt của người Việt.

 

Kidney beans: đậu đỏ

  • Kidney beans are common beans and easy to find in most Asian dishes.
  • Đậu đỏ là loại đậu thông dụng và có thể thấy dễ dàng trong các món ăn châu Á

 

Black beans: đậu đen

  • Black bean sweet soup is a good treat for a scorching day like today.
  • Ăn chè đậu đỏ vào 1 ngày nắng cháy da như này thật tốt.

 

Baked beans: đậu nấu.

  • We have baked beans for tonight's dinner.
  • Tối nay chúng ta sẽ ăn đậu nấu.

 

Mong rằng với bài viết nầy StudyTiengAnh sẽ giúp các bạn hiểu hơn về các loại đậu trong Tiếng Anh nhé!!!

HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ

Khám phá ngay !
    3 Trang Web Luyện Nghe Tiếng Anh hiệu quả tại nhà ai cũng nên biết !
  • Tiểu Thuyết trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
  • Cấu trúc it take và cách dùng trong tiếng Anh
  • Mortgage là gì và cấu trúc từ Mortgage trong câu Tiếng Anh
  • Wrap Up là gì và cấu trúc cụm từ Wrap Up trong câu Tiếng Anh?
  • Working On là gì và cấu trúc cụm từ Working On trong câu Tiếng Anh
  • Bend Down là gì và cấu trúc cụm từ Bend Down trong câu Tiếng Anh
  • "Thiên Thần" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
  • "Thang cuốn" tiếng Anh là gì? Định nghĩa và ví dụ minh họa

Từ khóa » Hạt đỗ Trong Tiếng Anh Là Gì