Động Từ Nguyên Mẫu Đi Với Zu - Um… Zu Và Damit?
Có thể bạn quan tâm
Zu là gì mà um… zu là gì? Khi nào chúng ta sử dụng cấu trúc động từ nguyên mẫu với zu? Cùng là câu chỉ mục đích đó, nhưng um… zu khác với damit ở đâu? Bài viết dưới đây sẽ phân tích rõ về động từ nguyên mẫu đi với zu và cách dùng của chúng.
Đầu tiên, mình sẽ giải thích cho các bạn về ý nghĩa và cách hình thành cấu trúc nguyên thể với zu trong ngữ pháp tiếng Đức:
Nội dung chính
- Động từ nguyên mẫu với zu:
- Ý nghĩa và cách hình thành cấu trúc động từ nguyên mẫu với zu:
- Cấu trúc và động từ đi với zu:
- Sự khác nhau giữa dass – Satz và động từ nguyên thể với zu:
- Cấu trúc nguyên thể không đi với zu:
- Um … zu và damit:
- Um… zu:
- Damit:
- Từ để hỏi:
- Kết luận
Động từ nguyên mẫu với zu:
Ý nghĩa và cách hình thành cấu trúc động từ nguyên mẫu với zu:
Cấu trúc động từ nguyên mẫu với zu được sử dụng, khi động từ ở mệnh đề chính cập nhật đến hành động ở mệnh đề phụ. Mệnh đề với zu sẽ làm rõ ý nghĩa hơn cho động từ ở mệnh đề chính.
Ví dụ: Ich versuche, die Tür zu schließen. ( Tôi cố gắng đóng cửa )
Hành động của mệnh chính là cố gắng. Ở đây, ta vẫn cần thêm một mệnh đề phụ nữa để làm rõ hơn về ý nghĩa của động từ versuchen: cố gắng làm gì.
Mình lấy thêm ví dụ khác: Ich versuche, Deutsch zu lernen. ( Tôi cố gắng học tiếng Đức ) Hành động của mệnh đề trên vẫn là cố gắng. Tuy nhiên, nó sự thay đổi về mặt ý nghĩa khi ta thay thế động từ ở mệnh đề nguyên thể với zu.
Những động từ như versuchen ( động từ cần một bổ ngữ đi kèm để làm rõ nghĩa hơn ) sẽ được mình liệt kê ở bên dưới. Nhớ theo dõi bài viết nhé!
Động từ nguyên mẫu với zu là dạng rút gọn của mệnh đề phụ( Nebensätze ). Nó không có chủ ngữ riêng, chủ ngữ của nó và mệnh đề chính là một. Động từ đứng sau zu và ở dạng nguyên mẫu.
Với các động từ tách ghép, thì thứ tự sẽ như sau: tiếp tố + zu+ động từ nguyên mẫu ( lưu ý phải viết liền nhau).
Ví dụ: Ich habe vor, mir das Rauchen abzugewöhnen. ( Tôi có dự định bỏ thuốc lá )
Động từ abgewöhnen có tiếp tố tách, nên ta sẽ thêm zu vào giữa ab- và động từ gốc ở dạng nguyên mẫu ( gewöhnen ). Cấu trúc nguyên thể với zu làm rõ được dự định của đối tượng tôi là gì.
Động từ không tách được đứng sau zu, không thêm zu vào trước tiếp tố không tách được.
Ví dụ: Ich beginne, einen Deutschkurs zu besuchen. (Tôi bắt đầu tham gia khóa học tiếng Đức ).
Be- là tiếp tố không tách, do đó, bạn không được phép chèn zu vào giữa be- và động từ suchen.
Nên có dấu phẩy giữa nguyên thể với zu và mệnh đề chính ( Hauptsatz).
Trên đây là ý nghĩa của động từ nguyên mẫu với zu cũng như cách hình thành của nó. Tiếp theo, mình sẽ chỉ cho cách dùng nguyên thể với zu.
Cấu trúc và động từ đi với zu:
- Động từ haben đi với các danh từ cụ thể, ví dụ: Absicht, Angst, Lust, …
Lust, ins Kino zu gehen? – Một ví dụ cho cấu trúc câu động từ nguyên thể với zu
die Absicht haben( có dự định làm gì đó) | Er hat die Absicht, nach Deutschland zu fahren( Tôi có dự định đến Đức) |
Angst haben( sợ làm gì đó) | Ich habe Angst, zu versagen( Tôi sợ thất bại ) |
Lust haben(có hứng thú làm gì đó ) | Ich habe keine Lust, die Hausaufgaben zu machen( Tôi không có hứng thú làm bài tập về nhà) |
Problem haben( có vấn đề khi làm gì đó ) | Ich habe damit Problem, Deutsch zu sprechen. ( Tôi có vấn đề với việc nói tiếng Đức) |
Zeit haben( có thời gian làm gì đó ) | Ich habe Zeit, mit dir am Samstag zu treffen( Tôi không có thời gian để gặp bạn vào thứ 7) |
Wunsch haben( có mong ước làm gì đó ) | Ich habe Wunsche, nach Deutschland zu fliegen( Tôi có mong muốn bay đến Đức) |
Plan haben( có kế hoạch làm gì đó ) | Er hat Plan,in Deutschland zu studieren.( Tôi có kế hoạch học đại học ở Đức) |
- Động từ diễn từ diễn tả mong ước, suy nghĩ, dự định, cảm xúc hoặc sự bắt đầu hay kết thúc của một hành động:
vorhaben, vergessen, versuchen, anfangen, beginnen, aufhören, verbieten, helfen, hoffen, beabsichtigen, wagen, sich bemühen, daran denken, planen, probieren, behaupten, denken, erwarten, glauben, hoffen, meinen, vermuten, abmachen, beschließen, gelingen, vereinbaren,schwören, sich trauen, sich verpflichten, sich weigern, entscheiden, ….
Ich vergesse, dir Geld zu geben. ( Tôi quên đưa bạn tiền) Sie fängt an, zu reklamieren. ( Cô ấy bắt đầu phàn nàn ) Er verbietet mir, auf dem Sofa zu schlafen. ( Anh ấy cấm tôi ngủ trên ghế sofa)
- Cấu trúc câu:
S+ sein + Adjektiv+ ….+ zu+ Infinitiv |
Cấu trúc này đưa ra được những ý kiến, suy nghĩ về sự việc được nêu ra trong mệnh đề chính:
z.B Es ist gefährlich, nachts in den Park zu gehen.Nó nguy hiểm khi ra công viên vào buổi tối.
Es ist spät, jetzt rauszugehen.Bây giờ đi ra ngoài là muộn.
Sự khác nhau giữa dass – Satz và động từ nguyên thể với zu:
Như bạn thấy, sẽ có động từ xuất hiện ở cả cấu trúc câu dass- Satz và nguyên thể với zu. Vậy thì có sự khác biệt nào ở đây không?
Cả 2 cấu trúc đều có nghĩa: rằng, là, và có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên, dass Satz dẫn dắt một mệnh đề phụ ( Nebensatz ) và có chủ ngữ riêng, trong khi đó nguyên thể với zu thì không, do đó nó không là một câu độc lập, động từ sẽ không bị chia theo chủ ngữ, mà nằm sau zu ở dạng nguyên thể.
Ví dụ: Ich hoffe, die Prüfung zu bestehen ( Tôi hy vọng vượt qua được kỳ thi )
Tất nhiên, ở ví dụ trên, ta hoàn toàn có thể sử dụng cấu trúc dass + Mệnh đề phụ ( dass – Nebensatz ), bởi động từ chính ở đây là hoffen. Khi đó, câu sẽ có dạng như sau:
Ich hoffe, dass ich die Prüfung bestehe.
Tuy nhiên, bởi chủ ngữ ở cả hai câu giống nhau, hình thành câu với nguyên thể zu là tốt nhất.
Ich hoffe, dass das Wetter morgen besser wird.
Trong ví dụ tiếp theo, chủ ngữ ở mệnh đề phụ khác so với mệnh đề chính, nên ta sẽ phải sử dụng cấu trúc dass Satz
Nguyên thể với zu còn được sử dụng, khi chủ ngữ ở mệnh đề phụ tương ứng với tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp ở mệnh đề chính .
Ví dụ: Der Gastgeber bietet die Gäste, dass sie leiser sprechen. Người chủ nhà yêu cầu những người khác, rằng họ nên nói nhỏ hơn.
Ở đây, tân ngữ trực tiếp ở mệnh đề chính – die Gäste tương thích với chủ ngữ – sie ở mệnh đề phụ. Vậy nên, ta có thể sử dụng cấu trúc động từ nguyên mẫu với zu để rút gọn mệnh đề phụ:
Der Gastgeber bietet die Gäste, leiser zu sprechen.
Hãy cùng mình phân tích ví dụ tiếp theo dưới đây:
Der Vermieter verbietet der Mieterin, dass sie den Kinderwagen im Flur abstellt. Người chủ nhà cấm người thuê nhà, rằng cô ấy dựng xe nôi ở hành lang.
Người thuê nhà là tân ngữ gián tiếp ở mệnh đề chính. Đại từ nhân xưng cô ấy “sie” đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề phụ, có ý chỉ tân ngữ trước đó. Nên ta có thể sử dụng cấu trúc động từ nguyên mẫu với zu ở đây.
Der Vermieter verbietet der Mieterin, den Kinderwagen im Flur abzustellen.
Vậy có phải lúc nào ta cũng có thể dùng cấu trúc động từ nguyên mẫu đi với zu? Câu trả lời ở đây rất tiếc là không. Hãy cùng mình điểm qua một số trường hợp này nhé.
Cấu trúc nguyên thể không đi với zu:
- Động từ khuyết thiếu: müssen, sollen, möchten, dürfen, wollen, können.
Du sollst Tablette nehmen. ( Bạn nên uống thuốc).Du kannst gut Deutsch sprechen. ( Bạn có thể nói tốt tiếng Đức) Sie müssen im Bett bleiben. ( Ông/bà phải nằm trên giường).
- Các động từ “bleiben” und “lassen”:
Ich lasse meine Haare schneiden. ( Tôi để cho tóc tôi được cắt ).Das Kind bleibt ganz ruhig liegen. ( Đứa trẻ nằm rất yên tĩnh ).
- Các động từ “gehen”, “sehen” và “hören”:
Ich gehe mit meinem Hund spazieren. ( Tôi đi dạo với con chó của tôi ) Ich sehe die Kinder spielen. ( Cô ấy nhìn những đứa trẻ đang chơi)
Er hört die Sängerin live auf der Bühne singen. ( Anh ấy nghe cô ca sĩ hát live trên sân khấu)
- Các cấu trúc câu với trợ từ werden: Tương lai I, Thể giả định II:
Er wird morgen regnen. ( Trời ngày mai sẽ mưa ) Ich würde gern ein großes Haus kaufen, wenn ich Geld hätte. ( Tôi sẽ thích mua một căn nhà lớn, khi tôi có nhiều tiền )
Um … zu và damit:
Cả hai đều diễn tả mục đích hoặc dự định. Tuy nhiên, um … zu được dùng khi chủ ngữ trong mệnh đề chính ( Hauptsatz) và mệnh đề phụ ( Nebensatz) giống nhau. Damit dùng khi chủ từ của 2 mệnh đề khác nhau.
Um… zu:
Um … zu dẫn dắt câu phụ không có chủ ngữ riêng. Động từ của nó ở dạng nguyên thể, đứng sau zu.Cấu trúc câu:
Hauptsatz, um + O + zu + Infinitiv. |
Ví dụ: Ich spare Geld. Ich möchte um die Welt reisen.Tôi tiết kiệm tiền. Tôi muốn đi du lịch vòng quanh thế giới.
Ở ví dụ trên, do chủ ngữ của 2 câu thống nhất, đều là “ich” nên ta có thể áp dụng cấu trúc um…zu. Vậy nên, câu sẽ có dạng sau:
Ich spare Geld, um um die Welt zu reisen.Tôi tiết kiệm tiền để du lịch vòng quanh thế giới.
Damit:
Damit dẫn dắt một mệnh đề phụ( Nebensätze) , động từ nằm ở cuối câu được chia theo chủ ngữ của mệnh đề phụ.
Cấu trúc câu:
Hauptsatz, damit + Nebensatz |
Hãy xem ví dụ bên dưới:
Ich spare Geld. Wir machen nächstes Jahr eine Weltreise.Tôi tiết kiệm tiền. Chúng tôi đi du lịch vòng quanh thế giới vào năm sau.
Chủ ngữ ở 2 câu khác nhau, cho nên, ta sẽ sử dụng damit.→ Ich spare Geld, damit wir nächstes Jahr eine Weltreise machen.
Từ để hỏi:
Tương tự như các dạng câu khác, câu chỉ mục đích um ..zu hay damit cũng có các từ để hỏi. Chúng là những từ sau đây:
Từ để hỏi | Ý nghĩa |
Wozu? | Để làm gì? |
Zu welchem Zweck? | Cho mục đích gì? |
Mit welcher Absicht? | Với dự định gì? |
Mit welchem Ziel? | Với mục tiêu gì? |
Wofür? | Để làm gì? |
Ví dụ: Ich spare Geld, um um die Welt zu reisen.Với câu trả lời như trên, bạn có thể đặt câu hỏi chỉ mục đích sau:
Wozu sparen Sie Geld ? ( lịch sự ) Wofür sparst du Geld ? ( thân mật )
Kết luận
Như vậy, động từ ở mệnh đề chính nêu rõ cách thức, phương thức thực hiện hành động của mệnh đề phụ với nguyên thể zu. Các động diễn tả mong ước, dự định, ý kiến, sự bắt đầu hoặc kết thúc có thể kết hợp động từ nguyên mẫu với zu. Động từ khuyết thiếu, động từ như lassen, bleiben, sehen, hören, gehen hoặc cấu trúc với trợ từ werden chỉ đi kèm với động từ nguyên mẫu.
Damit và um … zu cùng diễn tả mục đích hoặc dự định. Tuy nhiên, cấu trúc um … zu thường được áp dụng khi chủ ngữ của hai mệnh đề chính và phụ giống nhau.
Hy vọng bài viết của mình giúp các bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc động từ nguyên mẫu với zu, cũng như sự khác biệt giữa damit và um… zu. Đừng ngần ngại để lại câu hỏi hoặc góp ý cho mình ở phía bên dưới. Chúc các bạn học tiếng Đức vui!
>> Xem thêm: Mệnh đề với wenn, als
Từ khóa » Cách Dùng Lassen
-
Cách Sử Dụng Lassen, Brauchen, Werden Trong Tiếng Đức (B1, B2)
-
Cách Sử Dụng Và Ý Nghĩa Của Động Từ Lassen Trong Tiếng Đức
-
Das Verb Lassen - Động Từ Lassen (A2) - Học Tiếng Đức
-
TIẾNG DỨC - DỘNG TỪ LASSEN - Du Học Đức
-
Cách Sử Dụng động Từ "lassen" Das Verb "lassen" I Tam Nguyen ...
-
Cùng Học Về Cách Dùng động Từ Trong Giáo Trình Tiếng Đức Tangram
-
Bài Viết Tổng Hợp Về Cách Sử Dụng... - Đạt Trần Deutsch | Facebook
-
Tìm Hiểu ý Nghĩa Và Cách Sử Dụng Của Lassen Trong Tiếng Đức
-
Nhiều ý Nghĩa Của động Từ Tiếng Đức 'Lassen' Là Gì?
-
Ngữ Pháp Tiếng Đức - Cách Sử Dụng động Từ "lassen"
-
Chia động Từ "lassen" - Chia động Từ Tiếng Đức
-
Động Từ Phản Thân Là Gì? Cách Dùng Trong Tiếng Đức
-
Những động Từ đặc Biệt Trong Tiếng Đức - Pennacademy Deutsch
-
Câu Ví Dụ,định Nghĩa Và Cách Sử Dụng Của"Lassen" | HiNative