Hò – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Hình thức sinh hoạt
  • 2 Các điệu hò sông nước
  • 3 Các điệu hò trong sinh hoạt
  • 4 Chú thích
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Globe icon.Các ví dụ và quan điểm trong bài viết này tập trung chủ yếu vào Việt Nam cũng như những việc làm của khu vực này, không thể hiện tầm nhìn toàn cầu về chủ đề này. Vui lòng giúp cải thiện bài viết này hoặc thảo luận về vấn đề này tại trang thảo luận, hoặc tạo bài viết mới sao cho phù hợp. (tháng 11/2022)

Hò (tiếng Anh: Chanty) là một thể loại diễn xướng nhạc điệu phổ biến trong đời sống Việt Nam từ cổ đại, khởi nguồn từ tập quán sinh hoạt vùng chiêm trũng, diễn tả tâm trạng của người lao động. Hò và lý tuy có phần giống nhau nhưng hò thường gắn liền với một động tác khi làm việc còn lý thì không.[1]

Một số bài dân ca của các quốc gia khác hay các vùng miền khác có nội dung và tiết tấu tương tự cũng được đặt tên là "hò", tỉ như bài dân ca Nga Hò kéo thuyền trên sông Volga.

Hình thức sinh hoạt

[sửa | sửa mã nguồn]

Một người hò cho đại diện một tập thể đông người cho cùng một việc hay một mình tự sự, sâu lắng, dàn trải. Trong sinh hoạt những đêm trăng những nhóm con trai đi chơi, thường cất lên những điệu hò để dò hỏi những cô gái về những công việc. Diệu hò giao duyên giữ hai bên đối đáp lại nhau, người con gái hay một nhóm sẽ hò đáp trả lại khi đó. Trên sông nước khi đi ghe hay đò, người hò (có thể con trai hay con gái) thường hò diệu giao duyên giữa hai chiếc ghe, thuyền, đò gần nhau.

Các điệu hò sông nước

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hò Đồng Tháp
  • Hò kéo lưới
  • Hò giựt chì
  • Hò Qua sông hái củi
  • Hò khoan
  • Hò mái nhì
  • Hò mái đẩy
  • Hò mái ba Gò Công
  • Hò sông Mã
  • Hò khoan Lệ Thủy
  • Hò biển
  • Hò chèo thuyền
  • Hò đánh cá
  • Hò giã vôi
  • Hò xẻ gỗ
  • Hò hụi
  • Hò ba lý
  • Hò giã gạo
  • Hò lên núi đá đen
  • Hò đối đáp
  • Hò gọi nghé
  • Hò qua sông hái củi
  • Hò xuôi nhịp một
  • Hò giật chì
  • Hò kéo chài
  • Hò kéo lưới
  • Hò mài dừa
  • Hò kéo co
  • Hò kéo pháo
  • Hò chiều nay
  • Hò huế
  • Hò khoan
  • Hò quan
  • Hò quê
  • Hò ơi
  • Hò xưa
  • Hò xa
  • Hò vè
  • Hò về
  • Hò ví
  • Hò ví dặm
  • Hò nghệ tĩnh
  • Hò xứ nghệ

Các điệu hò trong sinh hoạt

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hò Giã gạo
  • Hò Xay lúa
  • Hò Kéo gỗ
  • Hò Đạp lúa
  • Hò Kéo thuyền

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ [Trần Văn Khê. Du ngoạn trong âm nhạc truyền thống Việt Nam. Tp HCM: nxb Trẻ, 2004. tr 81]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hò và ví Lưu trữ 2008-09-14 tại Wayback Machine
Cổng thông tin:
  • Âm nhạc
  • Âm nhạc Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Âm nhạc cổ truyền của người Kinh
Dân ca Việt Nam
  • Bài chòi
  • Ca Huế
  • Ca trù
  • Cải lương
  • Chèo
  • Cò lả
  • Chầu văn
  • Dân ca ví, dặm Nghệ Tĩnh
  • Đờn ca tài tử Nam Bộ
  • Hát dô
  • Hát đúm
  • Hát ghẹo
  • Hát phường vải
  • Hát sắc bùa
  • Hát trống quân
  • Hát xoan
  • Múa bóng rỗi
  • Hò sông Mã
  • Lễ nhạc Phật giáo
  • Nhạc lễ Nam Bộ
  • Nhạc cung đình
  • Nhã nhạc cung đình Huế
  • Quan họ
  • Tuồng
  • Vọng cổ
  • Xẩm
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hò&oldid=69639290” Thể loại:
Thể loại ẩn:
  • Bài viết có phạm vi địa lý hạn chế
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai

Từ khóa » Hò đò Nghĩa Là Gì