Khảo Sát Hoạt Tính Enzyme Protease Trích Ly Từ Aspergillus Oryzae ...

Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Nông - Lâm - Ngư
  4. >>
  5. Công nghệ thực phẩm
khảo sát hoạt tính enzyme protease trích ly từ aspergillus oryzae trên môi trường rắn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠKHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNGBỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨMLUẬN VĂN TỐT NGHIỆPChuyên ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨMMã ngành: 08KHẢO SÁT HOẠT TÍNH ENZYME PROTEASE TRÍCH LYTỪ ASPERGILLUS ORYZAE TRÊN MÔI TRƯỜNG RẮNSinh viên thực hiệnHuỳnh Thị Phương ThảoMSSV: LT10039Lớp: CNTP K36LTGiáo viên hướng dẫnTS. Nguyễn Công HàNĂM 2012Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần ThơLuận văn đính kèm theo đây, với đề tựa “KHẢO SÁT HOẠT TÍNH ENZYMEPROTEASE TRÍCH LY TỪ ASPERGILLUS ORYZAE TRÊN MÔI TRƯỜNGRẮN”, do “HUỲNH THỊ PHƯƠNG THẢO” thực hiện và báo cáo, đã được hộiđồng chấm luận văn thông qua.Giáo viên hướng dẫnGiáo viên phản biện 1TS. NGUYỄN CÔNG HÀGiáo viên phản biện 2Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm ….Chủ tịch hội đồngChuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụngiiLuận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần ThơLỜI CẢM ƠNQua ba học kì học tập tại trường Đại học Cần Thơ em đã được quý thầy côtrường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là thầy cô trong bộ môn Công nghệ Thực phẩm –Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng tạo điều kiện thuận lợi và truyền thụnhững kiến thức quý báu, tạo cơ sở khoa học vững chắc cho em trong suốt thời gianhọc tập.Sau khi hoàn thành chương trình học tại trường, em đã được thầy NguyễnCông Hà tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thựchiện luận văn tốt nghiệp.Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học trường Đại học Cần Thơđã cung cấp nguồn nấm mốc cho em thực hiện đề tài. Đặc biệt cảm ơn thầy NguyễnVăn Thành đã nhiệt tình giúp đỡ em.Em xin chân thành cảm ơn!Cần Thơ, ngày 15 tháng 5 năm 2012Sinh viện thực hiệnHUỲNH THỊ PHƯƠNG THẢOChuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụngiiiLuận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần ThơTÓM TẮTProtease là enzyme được sử dụng nhiều nhất hiện nay trong một số ngànhsản xuất như chế biến thực phẩm, sản xuất chất tẩy rửa, thuộc da, y tế, nôngnghiệp…nhưng giá thành chế phẩm enzyme thương mại hiện nay còn rất cao. Vìvậy đề tài này được thực hiện với mục đích dùng nấm mốc để làm dồi dào nguồnenzyme và giảm giá thành chế phẩm enzyme thương mại. Quá trình nghiên cứucũng tiến hành xác định động học của enzyme này nhằm phục vụ cho những nghiêncứu ứng dụng vào sản xuất thực phẩm. Sau đó dựa vào nguồn enzyme này ứng dụngvào việc thuỷ phân da cá tra để sản xuất collagen.Kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy có thể tiến hành thu enzyme có hoạttính cao ở thành phần môi trường thích hợp để tạo enzyme protease thuỷ phântrong môi trường acid là 70% cám : 25% trấu : 5% gelatin và pH môi trường là 5.Đồng thời có sự tương tác giữa pH và nhiệt độ xử lý lên hoạt tính của hệenzyme protease trong dịch chiết. Enzyme này thể hiện hoạt tính tối ưu ở nhiệt độ45oC và pH = 5,5.Động học của enzyme protease có Vmax = 1,2548µmol/phút và Km =0,3932%Khả năng thuỷ phân của enzyme protease trong dịch acid protein ứng vớithời gian thuỷ phân là 50 phút với thể tích dung dịch enzyme là 1ml, pH dung dịchlà 3,2 và nhiệt độ thuỷ phân là 45oC.Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụngivLuận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần ThơMỤC LỤCLỜI CẢM ƠN.......................................................................................................iiiTÓM TẮT.............................................................................................................ivMỤC LỤC .............................................................................................................vDANH SÁCH BẢNG...........................................................................................viiDANH SÁCH HÌNH ..........................................................................................viiiCHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................11.1 ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................11.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..........................................................................2CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU................................................................32.1 SƠ LƯỢC VỀ ENZYME PROTEASE..........................................................32.1.1 Giới thiệu...............................................................................................32.1.2 Phân loại enzyme protease vi sinh vật....................................................42.1.3 Động học của enzyme............................................................................52.2 GIỚI THIỆU VỀ CƠ CHẤT .........................................................................82.2.1 Giới thiệu về cơ chất gelatine.................................................................82.2.2 Giới thiệu về cơ chất casein ...................................................................92.2.3 Giới thiệu về cơ chất Bovine Serium Albumin (BSA)..........................102.3 NGUỒN TỔNG HỢP ENZYME PROTEASE TỪ VI SINH VẬT..............112.3.1 Đặc điểm enzyme protease từ vi sinh vật .............................................112.3.2 Nguồn thu enzyme protease từ vi sinh vật............................................112.4 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG XÚC TÁC CỦA ENZYME....132.4.1 Các nhóm phương pháp xác định khả năng xúc tác của enzyme...........132.4.2 Đơn vị hoạt độ của enzyme..................................................................142.5 SẢN XUẤT ENZYME PROTEASE TỪ NẤM MỐC ASPERGILLUSORYZAE ...............................................................................................................142.5.1 Sơ lược về nấm mốc Aspergillus oryzae...............................................142.5.2 Môi trường nuôi cấy ............................................................................152.5.4 Phương pháp nuôi cấy bề mặt .............................................................. 162.5.5 Thu nhận chế phẩm enzyme protease thô .............................................192.6 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TỔNG HỢPENZYME PROTEASE .........................................................................................202.6.1 Độ ẩm môi trường................................................................................202.6.2 Ảnh hưởng của không khí....................................................................202.6.3 Ảnh hưởng của nhiệt độ và pH môi trường ..........................................202.6.4 Thời gian nuôi cấy ...............................................................................202.7 ỨNG DỤNG CỦA ENZYME PROTEASE.................................................202.7.1 Ứng dụng trong chế biến thực phẩm ....................................................202.7.2 Ứng dụng trong các ngành công nghiệp khác.......................................21CHƯƠNG 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............223.1 PHƯƠNG TIỆN THÍ NGHIỆM ..................................................................223.1.1 Địa điểm và thời gian thực hiện ...........................................................223.1.2 Vật liệu ................................................................................................ 223.1.3 Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................223.1.4 Hoá chất thí nghiệm.............................................................................223.1.5 Thiết bị thí nghiệm...............................................................................23Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụngvLuận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần Thơ3.2 PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM .................................................................243.2.1 Phương pháp thí nghiệm ......................................................................243.2.2 Bố trí thí nghiệm................................................................................ 2453.2.2.1 Thí nghiệm 1: khảo sát ảnh hưởng của thành phần môi trường vàpH môi trường đến khả năng sinh tổng hợp enzyme protease................................ 253.2.2.2 Thí nghiệm 2: khảo sát ảnh hưởng của pH, nhiệt độ lên hoạt tínhcủa enzyme protease ............................................................................................. 263.2.2.3 Thí nghiệm 3: khảo sát ảnh hưởng nồng độ cơ chất lên hoạt tínhenzyme protease....................................................................................................273.2.2.4 Thí nghiệm 4: khảo sát khả năng thuỷ phân của enzyme proteasetrên dung dịch acid protein ...................................................................................28CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN .............................................................. 294.1 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của thành phần môi trường và pH môi trườngkhác nhau..............................................................................................................294.2 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của pH và nhiệt độ lên hoạt tính của enzymeprotease.................................................................................................................324.3 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nồng độ cơ chất lên hoạt tính enzymeprotease.................................................................................................................354.4 Kết quả khảo sát khả năng thuỷ phân của enzyme protease trên dung dịchacid protein ở những thời gian khác nhau.............................................................. 36CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................395.1 KẾT LUẬN.................................................................................................395.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 39TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................40PHỤ LỤC 1: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH.....................................................ixPHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ THỐNG KÊ............................................................... xivChuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụngviLuận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần ThơDANH SÁCH BẢNGBảng 1: Thành phần acid amin có trong gelatine .....................................................8Bảng 2: Thành phần các acid amin trong casein ......................................................9Bảng 3: Thành phần các acid amin trong phân tử BSA ..........................................10Bảng 4: Thành phần dinh dưỡng của cám .............................................................. 16Bảng 5: Sự thay đổi hoạt tính enzyme (TU/ml) theo thành phần môi trường và pHmôi trường.............................................................................................................30Bảng 6: Sự thay đổi hoạt tính riêng (TU/mg) của enzyme theo thành phần môitrường và pH môi trường.......................................................................................30Bảng 7: Sự thay đổi hoạt tính của enzyme protease theo pH với từng nhiệt độ ......32Bảng 8: Sự thay đổi hoạt tính của enzyme protease theo nồng độ casein ...............35Bảng 9: Hàm lượng protein còn lại sau quá trình thuỷ phân...................................37Bảng 10: Hàm lượng tyrosine sau quá trình thuỷ phân...........................................38Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụngviiLuận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần ThơDANH SÁCH HÌNHHình 1: Mô hình enzyme protease thủy phân phân tử protein ..................................3Hình 2: Cấu trúc không gian enzyme protease.........................................................4Hình 3: Đồ thị biểu diễn phương trình Michaelis – Menten .....................................7Hình 4: Đồ thị biểu diễn phương trình Line Weaver ................................................8Hình 5: Bacillus.....................................................................................................12Hình 6: Nấm mốc ..................................................................................................12Hình 7: Xạ khuẩn ..................................................................................................13Hình 8: Nấm mốc Aspergillus oryzae sau khi ủ 4 ngày..........................................15Hình 9: Nấm mốc Aspergillus oryzae qua kính hiển vi ..........................................15Hình 10: Quy trình nuôi cấy vi sinh vật bằng phương pháp bề mặt........................17Hình 11: Máy khuấy từ....... ......................................................................................... 23Hình 12: Cân điện tử..............................................................................................23Hình 13: Tủ ủ ........................................................................................................23Hình 14: Máy đo quang phổ ..................................................................................23Hình 15: Tủ cấy vi sinh vật....................................................................................24Hình 16: Thiết bị ủ nhiệt........................................................................................24Hình 17: Máy vortex ............................................................................................. 24Hình 18: Kính hiển vi điện tử ................................................................................24Hình 19: Quy trình thí nghiệm sản xuất enzyme protease ......................................26Hình 20: Môi trường sau khi ủ 42 giờ....................................................................29Hình 21: Dịch lọc thô enzyme protease .................................................................29Hình 22: Biến đổi hoạt tính của enzyme theo pH và thành phần môi trường..........30Hình 23: Biến đổi hoạt tính riêng của enzyme theo pH và thành phần môi trường.31Hình 24: Ảnh hưởng của pH lên hoạt tính của protease theo nhiệt độ ....................32Hình 25: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính của protease thep pH ....................33Hình 26: Sự ảnh hưởng tương tác của pH và nhiệt độ xử lý lên hoạt tính của enzymeprotease .................................................................................................................34Hình 27: Ảnh hưởng của nồng độ casein lên hoạt tính enzyme protease theo phươngtrình Michaelis – Menten.......................................................................................36Hình 28: Biến đổi hàm lượng protein theo thời gian thuỷ phân.............................. 37Hình 29: Thay đổi hàm lượng tyrosine ở những thời gian thuỷ phân khác nhau.....38Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụngviiiLuận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần ThơCHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ1.1 ĐẶT VẤN ĐỀNgày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Công nghệ Sinh học, các chếphẩm enzyme được sản xuất ngày càng nhiều và được sử dụng hầu hết trong cáclĩnh vực như: chế biến thực phẩm, nông nghiệp, chăn nuôi, y tế… Đặc biệt trongngành thực phẩm, những ứng dụng của kỹ thuật sinh học đã tạo nên những tiến bộđáng kinh ngạc trong việc sản xuất các sản phẩm mới cũng như gia tăng hiệu suấtcủa các sản phẩm truyền thống. Hàng năm lượng enzyme được sản xuất trên thếgiới đạt trên 300.000 tấn với giá trị hơn 500 triệu USD được phân phối trong cáclĩnh vực khác nhau.Công nghệ sản xuất enzyme đã đem lại những lợi nhuận to lớn cho ViệtNam. Ứng dụng enzyme để hỗ trợ cho quá trình sản xuất trong chế biến thực phẩmđã trở nên phổ biến và quen thuộc. Bản chất của enzyme là những chất protein.Chúng được tạo ra bởi tế bào sống (thực vật, động vật và vi sinh vật) là chất xúc táccho các phản ứng sinh học. Chức năng chính của enzyme trong hoạt động sống làxúc tác sự hình thành và cắt đứt các liên kết hóa học.Do có ưu thế về nhiều mặt nên vi sinh vật đã trở thành nguồn thu enzymechủ đạo. Tùy theo mục đích sử dụng mà người ta sản xuất nhiều dạng chế phẩmenzyme khác nhau như enzyme thô, enzyme bán tinh khiết và enzyme tinh khiết.Sản xuất enzyme từ vi sinh vật so với từ thực vật và động vật có rất nhiều ưu điểmnhư:- Tốc độ sản sinh của vi sinh vật rất mạnh.- Enzyme thu nhận từ vi sinh vật có hoạt tính rất cao.- Vi sinh vật là rất thích hợp cho sản xuất theo quy mô công nghiệp.- Nguồn nguyên liệu dùng sản xuất enzyme rẻ tiền và dễ kiếm.- Vi sinh vật có thể sinh tổng hợp cùng một lúc nhiều loại enzymekhác nhau.Protease là enzyme được sử dụng nhiều nhất hiện nay trong một số ngànhsản xuất như: chế biến thực phẩm (đông tụ sữa làm phomat, làm mềm thịt…), sảnxuất chất tẩy rửa, công nghiệp thuộc da, y tế, nông nghiệp…Việc gia tăng sử dụng vi sinh vật như nguồn cung cấp protease đã cải thiệnđáng kể hiệu quả sản xuất và sản phẩm được tạo ra nhiều hơn. Tuy nhiên giá thànhchế phẩm enzyme còn khá cao, do đó cũng hạn chế việc sử dụng rộng rãi enzymetrong công nghiệp và đời sống.Với những thuận lợi và sự cần thiết của enzyme, đề tài thực hiện khảo sátChuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng1Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần Thơmột số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tổng hợp enzyme protease từAspergillus oryzae trên môi trường rắn. Bởi những ứng dụng ngày càng rộng rãi củaprotease thì việc sản xuất ra enzyme sẽ góp phần đưa công nghệ enzyme ngày càngphát triển, góp phần hạ giá thành chế phẩm enzyme tạo điều kiện mở rộng sản xuấtenzyme trong thực tế, cải thiện được quy trình sản xuất, cải thiện điều kiện lao độngvà nâng cao chất lượng sản phẩm.1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨUĐề tài nghiên cứu nhằm khảo sát hoạt tính enzyme protease trích ly từAspergillus oryzae trên môi trường rắn với các mục tiêu sau:- Ảnh hưởng của thành phần môi trường và pH môi trường khác nhauđến quá trình sinh tổng hợp enzyme protease.- Ảnh hưởng của nhiệt độ và pH lên hoạt tính xúc tác phản ứng thuỷphân của enzyme protease.- Ảnh hưởng của nồng độ cơ chất lên hoạt tính xúc tác phản ứng thuỷphân của enzyme protease.- Khảo sát khả năng thuỷ phân của enzyme protease trên dung dịch acidprotein.Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng2Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần ThơCHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆUEnzyme protease phân bố ở thực vật, động vật, vi sinh vật. Tuy nhiên nguồnenzyme ở vi sinh vật là phong phú nhất, có ở hầu hết các vi sinh vật như vi khuẩn,nấm mốc và xạ khuẩn… Có thể nói vi sinh vật là nguồn nguyên liệu thích hợp nhấtđể sản xuất enzyme ở quy mô lớn dùng trong công nghiệp và đời sống.2.1 SƠ LƯỢC VỀ ENZYME PROTEASE2.1.1 Giới thiệuProtease là enzyme thuộc nhóm hydrolase xúc tác cho quá trình thủy phânliên kết peptid (-CO-NH-) của phân tử protein, polypeptid đến sản phẩm cuối cùnglà các acid amin. Ngoài ra, nhiều protease cũng có khả năng thủy phân liên kết estevà vận chuyển acid amin.Hình 1: Mô hình enzyme protease thủy phân phân tử proteinProtease cần thiết cho các sinh vật sống, rất đa dạng về chức năng từ mức độtế bào, cơ quan đến cơ thể nên được phân bố rất rộng rãi trên nhiều đối tượng từ visinh vật (vi khuẩn, nấm mốc và xạ khuẩn) đến thực vật (đu đủ, dứa…) và động vật(gan, dạ dày bê…). So với protease động vật và thực vật, protease vi sinh vật cónhững đặc điểm khác biệt. Trước hết hệ protease vi sinh vật là một hệ thống rấtphức tạp bao gồm nhiều enzyme rất giống nhau về cấu trúc, khối lượng và hìnhdạng phân tử nên rất khó tách ra dưới dạng tinh thể đồng nhất.Hầu hết protease phân cắt protein ở các liên kết đặc hiệu, vì thế có thể sửdụng các enzyme này theo chiều phản ứng tổng hợp để tổng hợp các liên kết peptidđịnh trước. Yếu tố tăng cường quá trình tổng hợp bao gồm pH, các nhóm carboxylhoặc nhóm amin được lựa chọn để bảo vệ khả năng kết tủa sản phẩm…Trong cơ thể protein thực phẩm được phân giải ở bộ máy tiêu hóa bởi cácenzyme phân giải protein, đầu tiên là pepsin trong dịch dạ dày và sau đó là cácprotease được tiết ra ở tuyến tụy và từ các tế bào ở màng nhầy thành ruột. Các acidChuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng3Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần Thơamin tự do, các peptid ngắn được hấp thụ và đi qua các tế bào hình lông ở thànhruột. Phần lớn các peptid được hấp thụ bị thủy phân ở các tế bào thành ruột. Cácacid amin được hấp thụ sẽ đi vào gan và sau đó tham gia vào quá trình chuyển hóa.Quá trình thủy phân protein đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nhiều loạithực phẩm. Quá trình này có thể được thực hiện nhờ chính protease của thực phẩmđó hoặc do các protease vi sinh vật được đưa vào trong quá trình chế biến thựcphẩm.Trong nhiều trường hợp các tính chất protein của thực phẩm được cải thiệnkhi thủy phân hạn chế hoặc sâu sắc nhờ các enzyme protease. Sự thủy phân hạn chếcó tác dụng tăng khả năng nhũ hóa và tạo bọt của protein (do tăng tính hòa tan vàkhả năng khuếch tán đến bề mặt phân chia).Hình 2: Cấu trúc không gian enzyme protease2.1.2 Phân loại enzyme protease vi sinh vậtProtease (peptidase) thuộc phân lớp 4 của lớp thứ 3 (E.C.3.4) trong hệ thốngphân loại các nhóm enzyme.Protease được phân chia thành hai loại: endopeptidase và exopeptidase.2.1.2.1 Dựa vào vị trí tác động trên mạch polypeptid, exopeptidase được phân chiathành hai loại:- Aminopeptidase: xúc tác thủy phân liên kết peptid ở đầu nitơ tự docủa chuỗi polypeptid để giải phóng ra một amino acid, một dipeptid hoặc mộttripeptid.- Carboxypeptidase: xúc tác thủy phân liên kết peptid ở đầu cacboncủa chuỗi polypeptid và giải phóng ra một amino acid hoặc một dipeptid.2.1.2.2 Dựa vào động học của cơ chế xúc tác, endopeptidase được chia thành bốnnhóm:- Serine protease: là những protease chứa nhóm –OH của gốc serinetrong trung tâm hoạt động và có vai trò đặc biệt quan trọng đối với hoạt động xúctác của enzyme. Nhóm này bao gồm hai nhóm nhỏ: chymotrypsin và subtilisin.Nhóm chymotrypsin bao gồm các enzyme động vật như chymotrypsin, trypsin,elastase. Nhóm subtilisin bao gồm hai loại enzyme vi khuẩn như SubtilisinChuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng4Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần ThơCarlsberg, Subtilisin BPN. Các serine protease thường hoạt động mạnh ở vùngkiềm tính và thể hiện tính đặc hiệu cơ chất tương đối rộng.- Cysteine protease: các protease chứa nhóm –SH trong trung tâmhoạt động. Cysteine protease bao gồm các protease thực vật như papayin, bromalin,một vài protease động vật và protease ký sinh trùng. Các cysteine protease thườnghoạt động ở vùng pH trung tính, có tính đặc hiệu cơ chất rộng.- Aspartic protease: hầu hết các aspartic protease thuộc nhóm pepsin.Nhóm pepsin bao gồm các enzyme tiêu hóa như: pepsin, chymosin, cathepsin,rennin. Các aspartic protease có chứa nhóm carboxyl trong trung tâm hoạt động vàthường hoạt động mạnh ở pH trung tính.- Metallo protease: là nhóm protease được tìm thấy ở vi khuẩn, nấmmốc cũng như các vi sinh vật bậc cao hơn. Các metallo protease thường hoạt độngvùng pH trung tính và hoạt độ giảm mạnh dưới tác dụng của EDTA.2.1.2.3 Dựa vào khả năng hoạt động ở các giá trị pH khác nhauChia làm 03 loại protease acid, protease trung tính và protease kiềm.- Protease acid: loại protease này được thu nhận từ nấm mốc màu đennhư: Aspergillus niger, Aspergillus awamori, Aspergillus saitoi. pH hoạt động củaprotease nấm mốc này là 2,5 ÷ 3,0.- Protease trung tính: loại này có ở rất nhiều loại nấm mốc khác nhau,chủ yếu là ở các loại nấm mốc có màu vàng như: Aspergillus oryzae, Aspergillusflavus, Aspergillus fumigatus, Aspergillus tericole. Ngoài nấm mốc ra, proteasetrung tính còn tìm thấy ở vi khuẩn Bacillus mesentericus.- Protease kiềm: tìm thấy nhiều ở nấm men. Tuy nhiên việc tạo raprotease acid, trung tính và kiềm còn phụ thuộc rất nhiều vào thành phần môitrường hoặc cơ chất mà chúng tác dụng. Đã có nhiều trường hợp thí nghiệm chothấy thành phần môi trường làm thay đổi hẳn đặc tính của protease.2.1.3 Động học của enzyme2.1.3.1 Ý nghĩa của việc nghiên cứu động học enzymeNghiên cứu động học của enzyme là nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố:nồng độ cơ chất, enzyme, pH môi trường, nhiệt độ, các chất kìm hãm… đến tốc độphản ứng do enzyme xúc tác. Việc nghiên cứu động học enzyme sẽ cho ta biết đượccác vấn đề sau đây:- Có thể biết được cơ chế phân tử của sự tác động của enzyme.- Cho phép ta hiểu biết được mối quan hệ về mặt năng lượngcủa quá trình enzyme.Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng5Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần Thơ- Thấy được vai trò quan trọng cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn: khi lựachọn các đơn vị hoạt động enzyme người ta cần phải biết những điều kiện tốt nhấtđối với hoạt động của enzyme, cũng như cần phải biết được các yếu tố ảnh hưởngđến hoạt động của chúng.- Là điều kiện cần thiết để thực hiện tốt các bước tinh chế enzyme, vìngười ta cần phải kiểm tra về mặt năng lượng bằng cách xác định có hệ thống hoạtđộng của chế phẩm enzyme trong các giai đoạn tinh chế.2.1.3.1 Ảnh hưởng của nồng độ cơ chấta. Phương trình động học Michalelis – MentenNăm 1913 hai nhà khoa học Leonom Michalelis và Maud Menten đưa ra môhình động học để giải thích phản ứng xúc tác bởi enzyme và lập phương trình phảnánh mối quan hệ giữa vận tốc phản ứng, nồng độ cơ chất và enzyme.Mô hình chuyển hoá của phản ứng enzyme với một cơ chất như sau:k1kcat ES  P  EE  S k 1Trong đó: k1, k-1, kcat: là những hằng số của các phản ứngE: là enzymeS: là cơ chấtES: phức hợp enzyme – cơ chấtEtot: nồng độ enzyme ban đầuGiả sử nồng độ enzyme ban đầu cũng là nồng độ cơ chất ở trạng thái cânbằng của phản ứng, nếu bỏ qua phản ứng ngược P  E  ESTốc độ phản ứng tại thời điểm bắt đầu phản ứng: V  dP / dt  kcat  ESPhản ứng xấp xỉ trạng thái ổn định (Steady – State): [ES] là hằng sốTốc độ xuôi chiều = tốc độ ngược chiềuk1  S  E   k1  S   Etot   ES   k1  kcat   ES k1  S  Etot   k1  kcat  k1  S    ES  ES   S  Etot /  K m   S Với K m   k1  kcat  / k1Khi nồng độ cơ chất đủ lớn sao cho tất cả enzyme đều tham gia phản ứng tạophức hệ ES ta có: [ES] = Etot, khi phản ứng này đạt tốc độ cực đại Vmax = kcatEtotV  kcat  ES  kcat  S  Etot /  K m   S V  Vmax  S  /  K m   S    Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng6Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần ThơPhương trình (*) là phương trình Michaelis – Menten. Phương trình này phảnánh tương quan định lượng giữa tốc độ ban đầu của phản ứng V, tốc độ cực đại củaphản ứng Vmax, nồng độ cơ chất ban đầu [S] và hằng số Km.Hình 3: Đồ thị biểu diễn phương trình Michaelis – Menten(Nguồn: Nguyễn Đức Lượng, 2004)Những trường hợp giới hạn của phương trình Michaelis – MentenV = kcat[S]Etot/(Km+[S]) = Vmax[S]/(Km+[S])Trong trường hợp:K E[S] >> Km: phản ứng có dạng S Pcat totV ~ Vmax = kcatEtotk /K[S] 2.2.2 Giới thiệu về cơ chất caseinCasein là protein chủ yếu trong sữa, chiếm khoảng 80% protein của sữa.Chúng tồn tại dưới dạng micelle. Casein là những protein có tính acid vì trong phântử của chúng rất giàu các acid glutamic và acid aspartic. Tất cả các casein đều đượcphosphoryl hoá với những mức độ khác nhau trên gốc serin và threonine. Casein cóđiểm đẳng điện pI = 4,6. Casein trong sữa có nguồn gốc từ những chủng bò khácnhau nên có cấu trúc bậc 1 khác nhau. Casein trong sữa có 4 dạng chính: casein αs1và casein αs2, casein β, casein K.- Casein αs1: phân tử lượng khoảng 23.000Da, có 199 gốc acid amine. Dosự phân bố các phần tích điện và các phần ưa béo không đồng đều nên các phân tửloại này có tính chất lưỡng cực, 1 đầu ưa nước, 1 đầu kỵ nước.- Casein αs2: phân tử lượng 25.000Da, có 207 gốc acid amine, có tính ưanước cao nhất trong các loại casein do phân tử của nó chứa nhiều nhóm phosphorylvà gốc cation nhất.- Casein β: phân tử lượng khoảng 24.000Da, có 209 gốc acid amine, cótính ưa béo cao nhất. Phân tử casein β gồm 10% cấu trúc xoắn α, 13% cấu trúc láxếp β và 77% cấu trúc không trật tự.- Casein K: phân tử lượng khoảng 19.000Da, có 169 gốc acid amine.Loại này chỉ chứa một gốc phosphoryl và cũng có tính lưỡng cực. Đầu amino củaphân tử protein thì ưa béo còn đầu carboxyl thì ưa nước. Casein K gồm 23% vùngxoắn α, 31% vùng lá xếp β và 24% vùng vòng cung β.Bảng 2: Thành phần các acid amin trong caseinAcid aminGlutamic acidProlineLeucineLycineValineAspartic acidSerineTyrosineIsoleucinePhenylalanineThreonineTỷ lệ (%)20,2%10,2%8,3%7,4%6,5%6,4%5,7%5,7%5,5%4,5%4,4%Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng9Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần ThơArginineHistidineAlanineMethionineGlycineTryptophaneCystine3,7%2,8%2,7%2,5%2,4%1,1%0,3%(Nguồn: />2.2.3 Giới thiệu về cơ chất Bovine Serium Albumin (BSA)Serum Albumin là một trong những protein được nghiên cứu rộng rãi và làprotein phong phú nhất trong huyết tương với nồng độ là 5g/100ml. Nhiều nhà khoahọc đã có nghiên cứu về cấu trúc và những tính chất của serum albumin cũng nhưnhững ảnh hưởng của nó đến những loại protein khác để từ đó biết được ảnh hưởngcủa serum albumin đến chức năng của thực phẩm là như thế nào.BSA là protein hình cầu lớn (66.000Da) với những acid amin cần thiết. Nócó đầy đủ những đặc điểm và tính chất của protein đã được biết đến (Peter, 1975).Trong thành phần của nó chứa ít tryptophane và methionine nhưng hàmlượng cystein và acid amin phân cực cao. Hàm lượng glycine và isoleucine phân tửBSA thì thấp hơn mức trung bình trong protein (Peter, 1985). Thành phần acid amintrong phân tử BSA được trình bày trong bảng 3.Bảng 3: Thành phần các acid amin trong phân tử BSALoại acid aminSố lượngAlaninePhenylalanineLysineProlineCysteinGlycineValineAspartic acid4830602834351741HistidineMethionineArginineTryptophaneGlutamic acidIsoleucine1652635815Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng10Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần ThơAsparagineSerine1432Tyrosine21(Nguồn: Brown, 1975; Patterson and Geller, 1977; McGillivray et al., 1979; Reed et al., 1980; Hirayama etal., 1990)2.3 NGUỒN TỔNG HỢP ENZYME PROTEASE TỪ VI SINH VẬT2.3.1 Đặc điểm enzyme protease từ vi sinh vậtKhác với protease thực vật và động vật, protease của vi sinh vật là nhữngenzyme ngoại bào và có tính đặc hiệu rộng rãi.Có thể nói vi sinh vật là nguồn nguyên liệu thích hợp nhất để sản xuấtenzyme ở quy mô lớn dùng trong công nghiệp và đời sống. Dùng nguồn vi sinh vậtcó những lợi ích chính như sau:- Chủ động về nguyên liệu nuôi cấy vi sinh vật và giống vi sinh vật.- Chu kỳ sinh trưởng của vi sinh vật ngắn 16 ÷ 100 giờ nên có thể thunhiều lần trong năm.- Có thể điều khiển sinh tổng hợp enzyme dễ dàng theo hướng có lợi(định hướng sử dụng và tăng hiệu suất tổng thu hồi).- Giá thành tương đối thấp vì môi trường tương đối rẻ, đơn giản, dễ tổchức sản xuất.Tuy nhiên trong mọi trường hợp cần lưu ý khả năng sinh độc tố (gây độc,gây bệnh) để có biện pháp phòng ngừa và xử lý thích hợp.Để sản xuất chế phẩm enzyme, người ta có thể phân lập các giống vi sinh vậtcó trong tự nhiên hoặc các giống đột biến có lựa chọn theo hướng có lợi nhất, chỉtổng hợp ưu thế một loại enzyme nhất định cần thiết nào đó.2.3.2 Nguồn thu enzyme protease từ vi sinh vậtEnzyme protease phân bố chủ yếu ở vi khuẩn, nấm mốc, xạ khuẩn và một sốloại nấm men.2.3.2.1 Vi khuẩnLượng protease sản xuất từ vi khuẩn được ước tính vào khoảng 500 tấn,chiếm 59% lượng enzyme đã sử dụng.Protease của động vật hoặc thực vật chỉ chứa một trong hai loạiendopeptidase và exopeptadase, riêng vi khuẩn có khả năng sinh ra cả hai loại trên,do đó protease của vi khuẩn có tính đặc hiệu cơ chất cao. Chúng có khả năng phânhủy tới 80% các liên kết peptid trong phân tử protein.Trong các chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp mạnh protease là BacillusChuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng11Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần Thơcirculans, Bacillus subtilis, Bacillus mesentericus, Bacillus thermorpoteoliticus,Bacillus thermophyllus, Bacillus brevis và một số giống thuộc chi Clostridium.Trong đó Bacillus subtilis có khả năng tổng hợp protease mạnh nhất. Các vi khuẩnthường tổng hợp protease hoạt động thích hợp ở vùng pH trung tính và kiềm yếu.Các protease trung tính của vi khuẩn hoạt động ở khoảng pH hẹp (pH = 5 ÷8) và có khả năng chịu nhiệt thấp. Các protease trung tính tạo ra dịch thủy phânprotein thực phẩm ít đắng hơn so với protease động vật và tăng giá trị dinh dưỡng.Các protease trung tính có khả năng ái lực cao đối với các acid amin ưa béo vàthơm. Chúng được sinh ra nhiều bởi Bacillus subtilis, Bacillus mesentericus,Bacillus thermorpoteoliticus và một số giống thuộc chi Clostridium.Hình 5: Bacillus2.3.2.2 Nấm mốcNhiều loại nấm mốc có khả năng tổng hợp một lượng lớn protease được ứngdụng trong công nghiệp thực phẩm là các chủng Aspergillus oryzae, Aspergillusflavus, Aspergillus fumigatus, Aspergillus soyae, Penicillum chysogenum, Mucorhiemalis…Các loại nấm mốc này có khả năng tổng hợp cả 03 loại protease: acid,trung tính và kiềm. Nấm mốc đen tổng hợp chủ yếu các protease acid, có khả năngthủy phân protein ở pH 2,5 ÷ 3,0.Một số nấm mốc như Aspergillus canditatus, Penicillum cameberti,Penicillium roqueforti…cũng có khả năng tổng hợp protease đông tụ sữa sử dụngtrong sản xuất phomat.Hình 6: Nấm mốcChuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng12Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần Thơ2.3.2.3 Xạ khuẩnVề phương diện tổng hợp protease, xạ khuẩn được nghiên cứu ít hơn vikhuẩn và nấm mốc. Tuy nhiên, người ta cũng đã tìm được một số chủng có khảnăng tổng hợp protease cao: Streptomyces grieus, Streptomyces fradiae,Streptomyces trerimosus…Các chế phẩm protease từ xạ khuẩn được biết nhiều là protease được chiếttách từ Streptomyces grieus, enzyme này có tính đặc hiệu rộng, có khả năng thủyphân tới 90% liên kết peptid của nhiều protein thành acid amin. Ở Liên Xô (cũ)người ta cũng tách được chế phẩm tương tự từ Streptomyces grieus có tên làprotelin.Hình 7: Xạ khuẩn2.4 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG XÚC TÁC CỦA ENZYMENgười ta xác định khả năng xúc tác của enzyme thông qua việc xác định hoạtđộ hoạt động của enzyme. Người ta cũng không thể định lượng enzyme trực tiếp màphải xác định gián tiếp thông qua hoạt độ hoạt động của chúng hoặc thông qua khảnăng làm giảm cơ chất sau một thời gian phản ứng.2.4.1 Các nhóm phương pháp xác định khả năng xúc tác của enzymeHiện nay nhiều phòng thí nghiệm sử dụng một trong ba nhóm phương phápsau để xác định khả năng xúc tác của enzyme.- Tiến hành đo lượng cơ chất bị mất đi hay lượng sản phẩm được tạo thànhsau một thời gian nhất định và lượng enzyme đã xác định trước. Phương pháp nàyđược áp dụng rộng rãi và đã được xác định là tương đối chính xác.- Tiến hành xác định thời gian cần thiết để thu nhận được một lượng biếnđổi nhất định của lượng cơ chất hay lượng sản phẩm tương ứng với một lượngenzyme nhất định.- Tiến hành chọn nồng độ enzyme cần thiết để trong một thời gian nhấtđịnh sẽ thu được sự biến đổi nhất định về cơ chất hay sản phẩm.Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng13Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần Thơ2.4.2 Đơn vị hoạt độ của enzymeKhả năng xúc tác của enzyme được xác định thông qua hoạt độ hoạt độngcủa enzyme. Hoạt độ hoạt động của enzyme được xác định thông qua đơn vị hoạtđộ. Người ta biểu diễn đơn vị hoạt độ qua những đơn vị sau.2.4.2.1 Đơn vị hoạt độ quốc tế (UI)Đơn vị hoạt độ quốc tế là lượng enzyme có khả năng xúc tác làm chuyển hóađược 1µmol cơ chất sau một phút ở điều kiện tiêu chuẩn.1UI = 1µmol cơ chất (10 -6mol)/phút2.4.2.2 Katal (Kat)Đơn vị Kat là lượng enzyme có khả năng xúc tác làm chuyển hóa được mộtmol cơ chất sau một giây ở điều kiện tiêu chuẩn.1Kat = 1mol cơ chất/giây1UI =1 10 6 Kat = 16,67nKat (nanoKatal)602.4.2.3 Hoạt độ riêngHoạt độ riêng của một chế phẩm enzyme là số đơn vị UI (hoặc một đơn vịKatal) ứng với 1ml dung dịch (nếu là dung dịch) hoặc 1mg protein (nếu là bột khô)của chế phẩm enzyme. Khi biết được phân tử của enzyme ta hoàn toàn có thể tínhđược hoạt độ riêng của phân tử.2.4.2.4 Hoạt độ riêng của phân tửHoạt độ riêng của phân tử enzyme là số phân tử cơ chất được chuyển hóa bởimột phân tử enzyme trong một đơn vị thời gian.2.5 SẢN XUẤT ENZYME PROTEASE TỪ NẤM MỐC ASPERGILLUSORYZAE2.5.1 Sơ lược về nấm mốc Aspergillus oryzae2.5.1.1 Phân loạiGiới: FungiNgành: AscomycotaNgành phụ: PezizomycotaLớp: AscomycetesBộ: PlectascalesHọ: AspergillaceaeGiống: AspergillusChuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng14Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần ThơLoài: Aspergillus oryzae2.5.1.2 Đặc điểm Hình tháiChủng mốc Aspergillus oryzae có màu vàng hoa cau, sợi nấm phát triển rấtmạnh (chiều ngang 5 ÷ 7µm), có vách ngăn chia sợi nấm thành nhiều tế bào (nấmđa bào), phát triển thành từng đám gọi là hệ sợi nấm hay khuẩn ty.Hình 8: Nấm mốc Aspergillus oryzae sau khi ủ 4 ngàyHình 9: Nấm mốc Aspergillus oryzae qua kính hiển vi Điều kiện phát triểnĐộ ẩm môi trường tối ưu cho sự hình thành bào tử: 45%.Độ ẩm môi trường tối ưu cho sự hình thành enzyme: 55 ÷ 58%.Độ ẩm không khí: 85 ÷ 95%.pH môi trường: 5,5 ÷ 6,5Nhiệt độ nuôi cấy: 27 ÷ 30oC2.5.2 Môi trường nuôi cấy2.5.2.1 Nguyên liệuMôi trường sử dụng nuôi cấy vi sinh vật để thu nhận enzyme thường là cámChuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng15Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần Thơgạo hay cám mì, bã củ cải hoặc thóc nảy mầm. Trong các loại nguyên liệu trên thìcám gạo, cám mì thường được sử dụng nhiều hơn cả. Hai loại cám này có đầy đủchất dinh dưỡng cần thiết cho vi sinh vật phát triển. Mặt khác, khi tạo môi trường,chúng thường có tính chất vật lý rất thích hợp để đảm bảo khối kết dính cần thiết,vừa đảm bảo lượng không khí lưu chuyển trong khối nguyên liệu. Nguồn dinhdưỡng bổ sung thường là các muối ammonium, phosphat…Trong nhiều trường hợp, để tạo khả năng thoáng khí tốt hơn, người ta thườngcho thêm trấu với lượng khoảng 20 ÷ 25%. Thực chất, việc cho trấu vào là làm tăngđộ xốp của môi trường, tạo nên những khoảng trống để không khí có thể lưu thôngtrong lòng môi trường.Bảng 4: Thành phần dinh dưỡng của cám (Nguyễn Đức Lượng và ctv, 2004)Thành phần dinh dưỡngHàm lượngThành phần dinh dưỡng Hàm lượngNăng lượng350 ÷ 426kcal Tro6,0 ÷ 6,5 %Nước12 ÷ 14%Canxi30 ÷ 32mg%Protein thô10 ÷ 12,2%Phospho4,5 ÷ 4,6mg%Lipid20 ÷ 22,7%Sắt10 ÷ 14mg%Glucid tổng số40,3 ÷ 42%Vitamin B10,96 ÷ 1mg%Cellulose6,3 ÷ 7%2.5.2.2 Chuẩn bị môi trường nuôi cấyTrong quá trình chuẩn bị môi trường, điều quan trọng nhất là tạo được độ ẩmthích hợp. Độ ẩm thích hợp cho nhiều vi sinh vật khi nuôi cấy trong môi trường cámlà 60%W. Độ ẩm vượt quá 60%W thường tạo điều kiện cho nhiều vi khuẩn pháttriển, khi đó dễ xảy ra nhiễm vi sinh vật lạ. Nếu độ ẩm < 60%W (thường 45 ÷50%W) thường gây hiện tượng tạo nhiều bào tử nấm sợi và như vậy thì enzyme thuđược sẽ giảm hoạt tính rất mạnh.Sau khi chuẩn bị xong môi trường, ta tiến hành thanh trùng môi trường đểtiêu diệt các vi sinh vật lạ nhiễm vào môi trường mà có thể ức chế sự phát triển củagiống vi sinh vật mà ta sẽ nuôi cấy. Thông thường, môi trường sẽ được thanh trùngbằng hơi nước nóng ở 121oC trong thời gian 15 ÷ 30 phút.Môi trường nuôi cấy sẽ được cho vào bình tam giác và tiến hành trộn giốngvi sinh vật vào khối môi trường sao cho thật đều. Thời gian nuôi cấy nấm sợi để thunhận enzyme vào khoảng 36 ÷ 60 giờ.2.5.4 Phương pháp nuôi cấy bề mặtĐể nuôi cấy nấm mốc Aspergillus oryzae sản xuất enzyme protease ta lựachọn phương pháp nuôi cấy bề mặt với môi trường rắn. Phương pháp nuôi cấy bềChuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng16Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012Trường Đại học Cần Thơmặt là phương pháp tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển trên bề mặt môi trườnghay trên bề mặt vật liệu rắn, xốp, ẩm. Thông thường, môi trường dạng rắn vớinguyên liệu chính là bột cám mì, bã củ cải, bột bắp nghiền, hạt thóc nảy mầm, trấuvà bổ sung một số chất dinh dưỡng khác (amon sulfat, amon clorua, amonphosphat). Phương pháp này phát triển rất mạnh từ những năm 1970 đến nay.Những ưu điểm cơ bản của phương pháp nuôi cấy bề mặt:- Dễ thực hiện, quy trình công nghệ đơn giản.- Lượng enzyme được tạo thành từ nuôi cấy bề mặt thường cao hơn rấtnhiều so với nuôi cấy chìm.- Sản phẩm enzyme thô sau khi thu nhận rất dễ sấy khô và dễ bảo quản.- Khi bị nhiễm vi sinh vật lạ ta rất dễ dàng xử lý.2.5.4.1 Quy trìnhNguyên liệuTrộn, làm ẩmThanh trùng bằng nhiệtLàm nguội, làm tơiTrộn giống VSVGiống vi sinh vậtChuyển vào dụng cụ nuôi cấyNuôi cấy, theo dõiThu nhận chế phẩm enzyme thôHình 10: Quy trình nuôi cấy vi sinh vật bằng phương pháp bề mặt2.5.4.2 Thuyết minh quy trìnha. Nguyên liệuĐặc điểm của giống Aspergillus oryzae giàu các enzyme thủy phân nội bàovà ngoại bào (amylase, protease, pectinase…), ta rất hay gặp chúng ở các khonguyên liệu, trong các thùng chứa đựng bột, gạo đã hết nhưng không được rửa sạch,ở cặn bã bia, bã rượu, ở bã sắn… Chúng mọc và có khi phát triển thành lớp mốc, cóChuyên ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng17

Tài liệu liên quan

  • Khảo sát hoạt tính Enzyme Amylase từ 3 chủng Trichoderma Khảo sát hoạt tính Enzyme Amylase từ 3 chủng Trichoderma
    • 51
    • 949
    • 5
  • khảo sát điều kiện nuôi cấy nấm men rhodotor ula sp trên môi trường bán rắn khảo sát điều kiện nuôi cấy nấm men rhodotor ula sp trên môi trường bán rắn
    • 107
    • 683
    • 0
  • Khảo sát hoạt tính enzyme protease trích ly từ aspergillus oryzae trên môi trường rắn Khảo sát hoạt tính enzyme protease trích ly từ aspergillus oryzae trên môi trường rắn
    • 59
    • 534
    • 0
  • Khảo sát hoạt tính enzyme lipase trên nguồn dầu ăn đã qua sử dụng Khảo sát hoạt tính enzyme lipase trên nguồn dầu ăn đã qua sử dụng
    • 66
    • 922
    • 0
  • NGHIÊN cứu THÀNH PHẦN hóa học PHÂN đoạn KHÔNG PHÂN cực, KHẢO sát HOẠT TÍNH SINH học cây tắc kè đá DRYNARIA BONII CHRIST họ RÁNG (POLYPODIACEAE) NGHIÊN cứu THÀNH PHẦN hóa học PHÂN đoạn KHÔNG PHÂN cực, KHẢO sát HOẠT TÍNH SINH học cây tắc kè đá DRYNARIA BONII CHRIST họ RÁNG (POLYPODIACEAE)
    • 65
    • 747
    • 0
  • Khảo sát quá trình sinh tổng hợp protease từ Aspergillus oryzae trên môi trường bán rắn Khảo sát quá trình sinh tổng hợp protease từ Aspergillus oryzae trên môi trường bán rắn
    • 6
    • 844
    • 1
  • khảo sát hoạt tính enzyme protease trích ly từ aspergillus oryzae trên môi trường rắn khảo sát hoạt tính enzyme protease trích ly từ aspergillus oryzae trên môi trường rắn
    • 60
    • 1
    • 1
  • Khảo sát hoạt tính enzyme protease trích ly từ aspergillus oryzae trên môi trường rắn Khảo sát hoạt tính enzyme protease trích ly từ aspergillus oryzae trên môi trường rắn
    • 62
    • 1
    • 0
  • khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của cao methanol và các cao phân đoạn được ly trích từ thân cây cỏ mực (eclipta alba) khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của cao methanol và các cao phân đoạn được ly trích từ thân cây cỏ mực (eclipta alba)
    • 86
    • 426
    • 2
  • KHẢO sát điều KIỆN NUÔI cấy nấm MEN RHODOTOR ULA SP TRÊN môi TRƯỜNG bán rắn KHẢO sát điều KIỆN NUÔI cấy nấm MEN RHODOTOR ULA SP TRÊN môi TRƯỜNG bán rắn
    • 107
    • 775
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(2.6 MB - 60 trang) - khảo sát hoạt tính enzyme protease trích ly từ aspergillus oryzae trên môi trường rắn Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Khảo Sát Hoạt Tính Enzyme Protease