Kính Ngữ Trong Tiếng Hàn - Nét Văn Hóa đặc Trưng Của Ngôn Ngữ ...

Bạn biết gì về “kính ngữ” trong tiếng Hàn? Cùng Shopsachngoaingu.com tìm hiểu về nét văn hóa đặc biệt này bạn nhé.

                             Kính ngữ trong tiếng Hàn – nét đặc trưng trong ngôn ngữ Hàn Quốc

Trong tiếng Việt, “kính ngữ” là một hình thức câu, hình thức giao tiếp cần tuân thủ một số phép tắc đơn giản như: đảm bảo đầy đủ chủ ngữ – vị ngữ trong câu, thể hiện kính ngữ qua các đại từ nhân xưng, các từ kính ngữ ở đầu (Thưa, Kính thưa) hoặc ở cuối câu (ạ). Còn trong tiếng Hàn, “kính ngữ” lại được chia làm nhiều cách phức tạp đòi hỏi người dùng phải phán đoán ngữ cảnh, đối tượng, mục đích giao tiếp mà sử dụng cho phù hợp. Chính vì sự phức tạp ấy mà kính ngữ trong tiếng Hàn có rất nhiều cách để phân loại. Tuy nhiên về cơ bản, kính ngữ trong tiếng Hàn sẽ được chia làm 3 dạng lớn bao gồm:

  • Kính ngữ với chủ thể
  • Kính ngữ với người nghe
  • Kính ngữ trong từ loại

Vậy cấu trúc của từng dạng sẽ được sử dụng như thế nào?

1. Kính ngữ trong tiếng Hàn với chủ thể

Kính ngữ trong tiếng Hàn với chủ thể được dùng để thể hiện sự tôn kính với đối tượng đang nói tới. Để sử dụng được hình thức tôn kính này trước hết người nói phải xác định rõ ràng mối quan hệ tương tác giữa chủ ngữ, người nghe, về tuổi tác địa vị xã hội, tính thân thuộc cũng như mức độ cần tôn kính.

Để thể hiện sự tôn trọng với chủ ngữ của câu- đối tượng đang được nói tới- thì người nói chỉ cần thêm tiếp vị ngữ “으” vào sau động từ. Ví dụ:

할머니, TV를 보십니까?

Bà ơi, bà đang xem ti vi phải không ạ?

사장님, 앉으십시오!

Xin mời giám đốc ngồi!

2. Kính ngữ với người nghe

Kính ngữ trong tiếng Hàn dùng để đề cao người nghe, người nói thường đặt ở đuôi kết thúc câu. Tùy thuộc vào địa vị xã hội, độ tuổi, quan hệ gia đình… mà người nói lựa chọn một đuôi câu thích hợp. Hệ thống đuôi câu trong tiếng Hàn rất đa dạng và phong phú, được thể hiện ở bảng dưới đây:

  Đuôi  kết thúc
Cấp độ nói  Câu

trần thuật

Câu

nghi vấn

Câu

mệnh lệnh

Câu

đề nghị

Câu

cảm thán

Thể quy cách Thể tôn trọng (으)ㅂ니다 (으)ㅂ니까 (으)십시오 (으)ㅂ시다 (는)군요
Thể trung (는)구먼
Thể thấp 는/ㄴ 다 아/어/여라 (는)구나
Thể ngoài quy cách Thể tôn trọng 아/어/여요       (는)군요
Thể thấp       아/어/여 (는)

3. Kính ngữ tiếng Hàn trong từ loại

Kính ngữ trong tiếng Hàn không chỉ cần biến đổi ở động từ đuôi câu mà còn phải thay đổi các từ loại sao cho phù hợp với toàn thể câu kính ngữ.

Sau đây là bảng liệt kê các từ loại kính ngữ tiêu biểu hay dùng trong hội thoại tiếng Hàn:

Từ loại Dạng thường Dạng kính ngữ Nghĩa
Danh từ

이름

나이

생일

진지

말씀

약수

성함

연세

병환

생신

Cơm

Lời nói

Nhà

Rượu

Tên

Tuổi

Bệnh

Sinh nhật

Động từ 있다

주다

먹다

묻다/말하다

보다

자다

죽다

데리다

알리다

일어나다

아프다

이르다

보내다

계시다

드리다

잡수시다/드시다

여쭈다/여쭙다

뵙다

주무시다

돌아가시다

모시다

아뢰다

기침하시다/기상하시다

편찬으시다

분부하시다

올리다

Có, ở

Cho,đưa

Ăn

Hỏi

Gặp, xem

Ngủ

Chết

Mời, đi theo

Nói, báo cho

Tỉnh dậy

Ốm

Chỉ thị, yêu cầu

Gửi cho

Tiểu từ 이/가

에게

은/는

께서

께서는

 
Hậu tố   Ngài, người
Đại từ 그사람

그분 Người đó

Hy vọng những thông tin về kính ngữ trong tiếng Hàn mà nhà sách ngoại ngữ vừa chia sẻ sẽ giúp ích cho bạn trong việc tự học tiếng Hàn và đến gần hơn với giấc mơ du học Hàn Quốc.

Nguồn : Sưu tầm

=> Các bạn muốn đặt mua sách học giá rẻ xem: Tại Đây

APP HỌC TIẾNG HÀN MIỄN PHÍ – ỨNG DỤNG HỌC TIẾNG HÀN TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO

Kênh Youtube Học Tiếng Hàn Online Free: https://goo.gl/pkPHt2 App học qua video trên Iphone: https://goo.gl/bKhJrA App học qua video trên Android: https://goo.gl/CxrTze

Từ khóa » Bảng Kính Ngữ Trong Tiếng Hàn