Ngữ Pháp Theo Như Trong Tiếng Nhật - Tiếng Nhật Sơ Cấp N4
Có thể bạn quan tâm
Trong bài viết này, DORA đã tổng hợp một số mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N4. Những cấu trúc này đều là ngữ pháp theo như trong tiếng Nhật. Hãy cùng DORA hệ thống lại cách dùng của những mẫu tiếng nhật cơ bản này và xem chúng có gì khác nhau không nhé.
1. ~ とおりに
+) Cấu trúcVる/ Vた + とおりにN+ の + とおり
+) Ý nghĩaLàm … theo
+) Cách dùngMẫu ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp này diễn tả việc làm một điều gì đó, theo như/ dựa theo một hành động, lời nói, hay một nội dụng nào đó có sẵn. Mẫu này thường dùng trong những lời chỉ dẫn.Ví dụ1) 私が書いたとおりに、書いてください。→ Hãy viết theo đúng như tôi đã viết.2) 先生が言うとおりに、言ってください。→ Nhắc lại lời cô chuẩn bị nói.3) 本のとおり、このケーキを作った。 → Tôi đã làm chiếc bánh này giống như trong sách.
2. ~まま
+) Ý nghĩaTheo như
+) Cách dùngDiễn đạt ý phó mặc cho tình hình, làm theo cái mình thích. Động từ sử dụng mẫu này không nhiều.
Ví dụ1気の向くままに、この絵を描きました。 → Tôi đã vẽ bức tranh này theo cảm hứng. 2) どんなものが私に似合うことを考えなくて、友だちに進められるまま、大きいドレスを買ってしまった。→ Lỡ nghe theo lời khuyên của bạn mà không suy cái nào phù hợp với mình, tôi đã lỡ mua chiếc váy hơi to.
3. ~によると
+) Ý nghĩaTheo như
+) Cách dùngMặc dù cũng có nghĩa là theo như nhưng mẫu ngữ pháp tiếng nhật N4 này lại dùng để thể hiện sự suy đoán hoặc truyền đạt lại nội dung dựa trên một nguồn thông tin, tin tức nào đó.
Ví dụ: 1) 天気予報によると、明日は晴れるそうです。 → Theo dự báo thời tiết thì ngày mai có vẻ trời sẽ nắng ấm. 2) ニュースによると、コロナウイルス死者の数が増えるそうです。 → Theo tin tức, số người chết vì vi rút Corona đang tiếp tục tăng.
Chú ý: Đứng trước “によると” là một nguồn thông tin, và đứng sau “によると” là sự truyền đạt lại nội dung thông tin nên không hàm chứa ý chí, cảm xúc, tình cảm của người truyền đạt. Ngoài ra, còn có thể dùng 「によれば」tương đương như “によると” và dùng thể 「ようです/ らしい」(dường như là/ có vẻ như là) thay cho 「そうです」 ( nghe nói là). Ví dụ貴社の話すところによれば、その会社の社長は辞職したらしいだ。 → Theo lời của các phóng viên, hình như giám đốc của công ty này đã xin từ chức.
Các mẫu ngữ pháp tiếng nhật sơ cấp trên đều có nghĩa giống nhau nhưng sắc thái biểu đạt khác nhau nên cũng sẽ được sử dụng trong trường hợp khác nhau.
Hy vọng bài tổng hợp của DORA về mẫu ngữ pháp theo như trong tiếng Nhật sẽ giúp ích cho các bạn.
Xem thêmNgữ pháp tiếng Nhật N4 – Cách chia thể bị động trong tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật thể sai khiến – Ngữ pháp tiếng Nhật N4
Từ khóa » Hình Như Trong Tiếng Nhật
-
[Ngữ Pháp N4] ~ ようです:Hình Như - Trông Có Vẻ...
-
[Ngữ Pháp N4]~よう、~みたい
-
Ngữ Pháp N4 〜ようだ Hình Như, Có Vẻ | Cty Giáo Dục
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4: ~ ようです: Hình Như, Có Lẽ ~
-
Hình Như Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số
-
Mẫu Câu Ngữ Pháp N4: Câu 15 : ~よう~ ( Hình Như, Có Lẽ )
-
Tổng Hợp Ngữ Pháp Chỉ Sự Suy đoán - Tự Học Tiếng Nhật Online
-
[ Mẫu Câu Ngữ Pháp N4 ] Câu 31 : ~みたい ( Hình Như ) - JPOONLINE
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3: Phân Biệt 「みたい」、「らしい」
-
Ngữ Pháp N4 ~らしい - Giangbe Cấu Trúc ~rashii
-
Cấu Trúc N4~よう,~みたい
-
Phân Biệt Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3: みたい、らしい、っぽい
-
1001 Phó Từ Trong Tiếng Nhật "hay Chạm Mặt Nhất" - .vn