Phân Biệt Sở Hữu Riêng Và Sở Hữu Chung Theo Quy định Bộ Luật Dân Sự
Có thể bạn quan tâm
TRẢ LỜI:
# Theo Luật Sở Hữu Trí Tuệ 2005 quy định như sau:
1. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:
a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.
6. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 trên này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.
7. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Từ khóa » Hình Thức Sở Hữu Chung Là Gì
-
Phân Loại Sở Hữu Chung? - Luật Hoàng Anh
-
Sở Hữu Chung Là Gì? Quy định Về Các Loại Sở Hữu Chung?
-
Sở Hữu Chung Là Gì ? Phân Tích đặc điểm Của Sở ... - Luật Minh Khuê
-
Tìm Hiểu Về Các Hình Thức Sở Hữu Chung Theo Quy định Của Bộ Luật ...
-
Sở Hữu Chung Là Gì? Quy định Của Pháp Luật Hiện Nay Về Sở Hữu ...
-
Quy định Pháp Luật Dân Sự Về Sở Hữu Chung
-
Sở Hữu Chung Là Gì? Các Hình Thức Sở Hữu Chung? - Luật Sư X
-
Phân Biệt Sở Hữu Chung Hỗn Hợp Với Sở Hữu Chung Theo Phần?
-
Phân Biệt Sở Hữu Chung Hợp Nhất Và Sở Hữu Chung Theo Phần
-
Sở Hữu Chung - Chuyên Trang Tư Vấn Pháp Luật, Tổng đài Hỗ Trợ Pháp ...
-
Sở Hữu Chung Là Gì? Các Hình Thức Sở Hữu Chung Mới Nhất Hiện Nay
-
Xác định Phần Sở Hữu Chung Và Riêng Của Căn Hộ Chung Cư
-
Sở Hữu Tập Thể Là Gì? - Hỏi đáp Pháp Luật
-
NHÀ ĐỒNG SỞ HỮU THÌ MỘT NGƯỜI CÓ THỂ ỦY QUYỀN KHÔNG?