PHÂN BIỆT “SOON” VÀ “EARLY” - Where English Gets Fun

Chào các bạn, trong quá trình dạy học mình nhận thấy cặp từ “soon” và “early” là một trong những cặp từ dễ gây nhầm lẫn cho các bạn khi sử dụng nhất, vì khi dịch sang tiếng Việt chúng đều có nghĩa là “sớm”. Vậy mình xin chia sẻ với các bạn các cách để phân biệt cặp từ này.

I/ Trước hết, về mặt TỪ LOẠI, trong khi “soon” là trạng từ (bổ sung cho động từ) thì “early” có thể vừa là tính từ (bổ sung cho danh từ) vừa là trạng từ.

II/ Những CÁCH SỬ DỤNG cụ thể của chúng như sau:

SOON (ADV) – Diễn tả một thời điểm ngắn trong tương lai tính từ hiện tại: They will contact you again soon – Họ sẽ sớm liên lạc lại với bạn.

– Diễn tả một thời điểm ngắn tính từ một thời điểm/ sự kiện cụ thể: He decided to quit his job, but he soon regretted this decision – Anh ta quyết định bỏ việc, nhưng anh ta nhanh chóng (sớm) hối hận về quyết định này.

– Diễn tả mong muốn của bản thân về thời điểm để làm/ xảy ra một sự việc nào đó: I would like to see him as soon as possible – Tôi muốn gặp anh ta càng sớm càng tốt. I hope he will resign soon – Tôi hy vọng anh ta sẽ từ chức sớm.

EARLY (ADJ + ADV) – Xảy ra trước so với thời điểm hiện tại hoặc một thời điểm cụ thể nào đó: I saw him earlier. He didn’t look so well – Tôi mới/ vừa/ có thấy anh ta (rồi). Trông anh ta không được khỏe lắm. As I mentioned in my earlier speech, I support same-sex marriage Như tôi đã nhắc tới trong bài diễn văn trước của mình, tôi ủng hộ hôn nhân đồng tính.

– Xảy ra trước so với thời điểm thông thường / thời điểm đã định/ thời điểm được mong đợi: The invitation said 9pm but they arrived early – Thiệp mời nói lúc 9 giờ nhưng họ đến sớm. We will have an early dinner tonight – Tối nay chúng ta sẽ có một bữa tối sớm (hơn so với thông thường). Sore breasts, back pain, heightened sense of smell are early signs of pregnancy – Đau tức ngực, đau lưng và khứu giác nhạy cảm là những triệu chứng sớm của việc có thai.

– Thuộc về sự khởi đầu của một giai đoạn (ngày/ sự nghiệp / cuộc đời etc.): I usually wake up early in the morning – Tôi thường dậy sớm vào buổi sáng. In his early life, Barrack Obama spent a few years in Indonesia with his mother – Trong những năm tháng đầu đời, Barrack Obama đã sống ở Indonesia vài năm với mẹ ông ta.

III/ PHÂN BIỆT: – I will have to leave soon – Tôi sẽ phải về sớm (sắp sửa phải về; phải về trong một khoảng thời gian ngắn tính từ bây giờ). – I will have to leave early – Tôi sẽ phải về sớm (so với thời gian quy định; trước thời gian kết thúc thật sự).

IV/ BÀI TẬP THỰC HÀNH: Chọn Soon hay Early cho những tình huống sau? 1. It looks like it’s going to rain (soon/early). 2. When I arrived at the party there was nobody, so I guess I arrived (early/ soon). 3. My aunt is in her (early/soon) 40s but she looks quite young for her age. 4. (Early/Soon) actions will help us save many lives. 5. Don’t worry! Your family will be here (early/soon) to look after you. 6. There is no (early/soon) warning for this type of cancer. 7. We didn’t bring any food. You should have told us (earlier/sooner). 8. The (earlier/sooner) you take the exam, the better. 9. She recovered (early/ soon) after the accident. 10. My grandparents took part in this movement in the (early/soon) 1960s. Các bạn có thể làm bài trong phần comment. Đáp án sẽ được công bố trong phần comment vào cuối ngày nhé!

Hy vọng các bạn thấy bài viết hữu ích. Hãy like/ share/ comment để được nhận them nhiều chia sẻ nữa về tiêng Anh nói chung và Ielts nói riêng. Chúc các bạn học tập và chia sẻ vui vẻ!

Trang Bui

Share this:

  • Twitter
  • Facebook
Like Loading...

Từ khóa » Cách Dùng Của Từ Early