Tài Liệu Tiếng Anh Chuyên Ngành Xây Dựng Về Ván Khuôn ( Formwork)
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kỹ Thuật - Công Nghệ >>
- Kiến trúc - Xây dựng
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.76 KB, 43 trang )
Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concreteCHNG 8: CễNG TC VN KHUễN (12T)Chapter 8 : Formwork Bài 27 Ván khuôn và các yêu cầu kỹ thuật đối với ván khuônUnit 27 Formwork and technical requirementsBài 28 Phân loại ván khuôn (theo vật liệu, theo cấu kiện, theo kỹ thuật tháo lắp thi công)Unit 28 Classification (by materials, structural components, installation/removal techniques)Bài 29 Chức năng các bộ phận của ván khuôn (Ván, nẹp, văng, giằng, cột, giáo, nêm, đệm)Unit 29 Functions of formwork components (Boards, furrings flying shores, straining beams, columns, scaffolds, wedges, sills)Bài 30 Ván khuôn móngUnit 30 Formwork for Foundation Bài 31 Ván khuôn cột Unit 30 Formwork for ColumnsBài 32 Ván khuôn dầm sànUnit 32 Formwork for Slabs & BeamsBài 33 Ván khuôn t ờng Unit 33 Formwork for WallsBài 34 Ván khuôn di dộng theo ph ơng ngang Unit 34 Horizontally moving formworkBài 35 Ván khuôn leoUnit 35 Climbing formworkBài 36 Thiết kế tính toán ván khuôn Xác định tải trọng, sơ đồ tính, công thức tínhUnit 36 Design of Formwork Define weight load, structural diagram and formula of calculationBài 37 - Nghiệm thu ván khuônUnit 37 Formwork InspectionBài 38 - Tháo dỡ ván khuônUnit 38 Removal of FormworkDivision of Construction Technology and Management NUCE 118Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concreteBI 27: VN KHUễN V CC YấU CU K THUT Unit 27: Formwork and technical requests 1. Các nguyên tắc cơ bản khi thiết kế và lắp dựng ván khuôn/ Principles for Formwork design & installation1.1. Nguyên tắc tạo hình/ Forming principles- Ván khuôn phải đợc thiết kế và lắp dựng theo đúng hình dáng, kích thớc của bộ phận kết cấu công trình.To be designed & installed in compliance with the shape and dimension of the project structures components.- Bề mặt BT sau khi tháo dỡ ván khuôn phải nhẵn, phẳng.Concrete surface after formwork removal is flat and even.1.2. Nguyên tắc ổn định/ Stability principles- Ván khuôn phải đảm bảo độ cứng,không bị biến dạng (cong, vênh) trong quá trình thi công. Remains the rigidity and shape (no deflection or bends) during construction period- Ván khuôn phải chịu đợc trọng lợng bản thân, trọng lợng bê tông và các tải trọng khác sinh ra trong quá trình thi công (đổ, đầm bê tông). Bears its own weight, concrete weight and other weights or loading during construction period (casting, vibration)- Chỉ đợc đặt ván khuôn của tầng trên sau khi đã cố định ván khuôn tầng dới. Casting of formwork for the next level after existing formwork of this level is fixed.2. Các yêu cầu kỹ thuật chung/ General technical requests- Ván khuôn phải kín khít, không để nớc ximăng chảy ra ngoài trong quá trình đổ BT, đồng thời bảo vệ đuợc bê tông mới đổ dới tác động của thời tiết Close and tight, no leaking of concreate mortar during casting, and can protect the newly formed concrete under weather impacts.- Ván khuôn phải gọn, nhẹ, thuận tiện trong quá trình lắp dựng và tháo dỡ. Neat, light, convenient during installation/removal.- Cấu tạo ván khuôn phải an toàn trong quá trình sử dụng: đảm bảo độ cứng, độ ổn định Formwork components must be safe during usage: remains rigidity, stablilty- Ván khuôn phải sử dụng đợc nhiều lần (gỗ: 5-7 lần; thép: 50-200 lần). Repetition in use (Wood: 5-7 times; Steel: 50-200 times)- Ván khuôn dùng xong phải đợc cạo, tẩy sạch sẽ, bôi dầu mỡ và cất vào nơi khô ráo. Cleaned, lubricated and stored in dry place after use. - Ván khuôn ghép sẵn thành khối hoặc tấm lớn phải vững chắc khi cẩu lắp, khi cẩu lắp tránh va chạm vào các kết cấu đã lắp trớc.Division of Construction Technology and Management NUCE 119Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concreteRigid in forming (whether in available combined modules or large panels) to be safe during hoisting (avoid hitting the previous installed structures).- Dựng ván khuôn ở độ cao < 6m đợc dùng giá đỡ để đứng thao tác.Use scalffolding for formwork at < 6m height.- Dựng ván khuôn ở độ cao > 6m phải dùng sàn thao tácUse working platform for formwork at > 6m height.BI 28: PHN LOI VN KHUễNDivision of Construction Technology and Management NUCE 120Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concreteUnit 28: Classification of formwork1. Phân loại theo vật liệu/ Classification by materials1.1. Ván khuôn gỗ/ Wooden formwork- Là loại ván khuôn đợc cấu tạo từ các loại gỗ tấm tự nhiên hoặc các loại ván bằng gỗ dán.Made of natural wood panels or plywood panels- Nếu là gỗ tự nhiên thì thờng là gỗ nhóm VI trở lên.If made of natural wood panels, wood should be from class VI.- Thờng dùng cho các công trình có qui mô nhỏ (nhà dân ), độ luân chuyển ít.Popular for projects of small scale (residential houses ), low repeatition in use.1.2. Ván khuôn kim loại/ Metal formwork- Là loại ván khuôn có cấu tạo từ các tấm tôn mỏng với khung cứng bằng thép hình.Made of thin iron panels with steel frame- Thờng dùng cho các công trình lớn, nhiều tầng với độ luân chuyển nhiều.Popular for projects of big scale and high-rise, high repeatition in use.1.3. Ván khuôn hỗn hợp gỗ thép/ Mixed wooden-steel formwork- Là loại ván khuôn có cấu tạo từ các tấm gỗ dán với khung cứng bằng kim loại.Made of plywood panels with steel frame.- Thờng dùng cho các công trình không lớn lắm, với độ luân chuyển không nhiều.Popular for project of medium scale and medium repetition in use.1.4. Ván khuôn bằng BTCT hoặc xây gạch/ Reinforced concrete or brick formwork- Là loại ván khuôn có đợc bằng cách tận dụng (kết hợp) từ những tấm BT hay mảng (bức) t-ờng gạch có sẵn để làm khuôn cho kết cấu định đổ BT (bể ngầm ), sau đó, những bộ phận ván khuôn này đợc giữ lại luôn trong công trình.Made of available materials like concrete and/or brick wall to use as the form for casting (underground tanks ). Then, the components of this formwork type shall be remained for the project.1.5. Ván khuôn bằng nhựa plastic/ Plastic formwork- Loại ván khuôn này làm bằng plastic nên không thấm nớc và rỉ sét. Ván khuôn này có độ bền cao, chịu đợc va đập, số lần sử dụng khoảng 100 lần. Made of plastic with no absorbation of water and rust. Long durability, hitting resistant, may be repeated for use up to 100 times.- Sử dụng hiệu quả với ván sàn.Effective for slab formworks2. Phân loại theo cấu kiện/ Classification by components- Ván khuôn móng/ Formwork for Foundation - Ván khuôn cột/ Formwork for Columns - Ván khuôn dầm/ Formwork for Beams Division of Construction Technology and Management NUCE 121Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concrete- Ván khuôn sàn/ Formwork for Slabs - Ván khuôn tờng/ Formwork for Walls3. Phân loại theo kỹ thuật lắp dựng/ Classification by installation techniques3.1. Ván khuôn cố định/ Fixed formwork- Là loại ván khuôn đợc gia công thành từng bộ phận tại công trờng (các tấm ), và đợc sử dụng cho một hay một số loại kết cấu nào đó (dầm, cột ) trong công trình. Sau khi tháo ván khuôn thì không thể dùng cho các công trình khác loại. Is the formwork fabricated to individual/single components at site (panels ), and is used for one or some structural components (like beam, column ) of the project. Cannot be re-used for the other project after removal.- Ván khuôn cố định chủ yếu làm bằng gỗ ván, = 2,5 4cm.Majorly made of plywood, thickness = 2,5 4cm.- Ưu điểm: dễ sản xuất Pros: easy for manufacture- Nhợc điểm/ Cons: Không kinh tế vì tốn nhiều gỗ (cắt vụn để thích hợp với các chi tiết của kết cấu công trình).Un-economic because of high amount of wood use (to be crushed/cut to correspond to the project structures details) Việc liên kết các tấm ván nhỏ thành mảng lớn thờng đóng bằng đinh nên ván chóng hỏng độ luân chuyển kém.Small plywood panels are joined together to make large panels by nailing that causes short durability Low repeatition in use3.2. Ván khuôn định hình (ván khuôn luân lu)/ Fixative formwork - Là loại ván khuôn đợc sản xuất thành những môđun trong nhà máy. Khi lắp dựng ván khuôn cho một kết cấu nào đó, chỉ cần lắp các môđun lại là đợc. Khi tháo ván khuôn, các môđun đợc tháo ra và đợc dùng để lắp cho các kết cấu khác. Is fabricated as modules in factory. Formwork installation requests assembling the modules together only. Removable and usable for other structures. - Ván khuôn định hình thờng bằng thép, gỗ thép kết hợp hay bằng nhựa. Khi lắp ván khuôn định hình thì phảI tổ hợp.Usually made of steel, mixed wood-steel or plastic. Installation requires combination of modules together.- Đặc điểm: rất tiện lợi cho thi công, dễ bảo quản và sử dụng.Features: convenient for construction, easy for protection and use.3.3. Ván khuôn di chuyển/ Moving formworkLà loại ván khuôn không tháo rời từng bộ phận sau mỗi chu kỳ hoạt động mà để nguyên di chuyển sang vị trí sử dụng của chu kỳ tiếp theo.Division of Construction Technology and Management NUCE 122Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concreteCannot be dismantled after use, be remained and moved to the next location.3.3.1. Theo phơng đứng (ván khuôn leo, ván khuôn trợt)/ Vertically moving form (climbing form, slipping form)- Có cấu tạo là tổ hợp của ván khuôn các kết cấu, đợc lắp xung quanh chu vi và bên trong công trình. Sau khi đổ bê tông xong ở 1 mức nào đó thì toàn bộ hệ ván khuôn đợc nâng lên mức tiếp theo.Composed of combination of modules, installed around the perimeter and inside the structural components. After casting to some extend, the whole formwork is raised up to the next level- Thờng dùng cho những công trình có chiều cao lớn, tiết diện công trình không thay đổi (xilô, lõi, vách nhà cao tầng ).Popular for high-rise projects unchanged section (cylinder pipes, core walls, walls of high-rise building )3.3.2. Theo phơng ngang/ Horizontally moving form- Có cấu tạo là tổ hợp của ván khuôn các kết cấu, đợc liên kết vào khung đỡ. Khung đỡ có thể di chuyển trên một hệ thống bánh xe và chạy theo chiều dài công trình.Composed of combination of modules and connected to the support frame. The support frame can be moved along the structural components length by wheels-system.- Thờng dùng cho các công trình có dạng chạy dài (tuynen,đờng hầm,mái nhà công nghiệp ) có tiết diện công trình không thay đổi.Popular for long-shape projects (tunnel, underground trench, roof of pre-engineered building ) with unchanged sections.BI 29: CHC NNG CC B PHN CA VN KHUễNUnit 29 Functions of formwork componentsDivision of Construction Technology and Management NUCE 123Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concrete1. Tấm ván khuôn/ Formwork boards- Là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với bê tông và tạo hình dáng cho kết cấu công trình.Directly contacts to concrete and creates the shape for the projects structurals components.- Nó tiếp nhận các tải trọng gồm:Bears the loads including: Trọng lợng bản thân tấm ván (và các chi tiết phụ trợ).Weight of the plate (and the auxiliary items) Trọng lợng của bê tông (đứng hoặc ngang)Weight of concrete (vertical or horizontal) Tải trọng do đầm bê tông (trực tíếp hoặc do các bộ phận khác truyền tới).Loads caused by vibration (directly or indirectly) Tải trọng do rung động khi đổ bê tông (do trút bê tông và do ngời + phơng tiện đi lại truyền tới).Loads caused by vibration during casting (due to pouring concrete into form, and the workers or means of transportation)- Đợc làm từ thép hoặc gỗ, nhựa hoặc tre ép.Made of steel or wood, plastic of pressed bamboo. Nếu làm từ gỗ tự nhiên: chiều dài tấm ván trung bình từ 3-4m, chiều rộng từ 20-30cm, chiều dầy từ 2-3cm. Natural wood board: the plate is 3-4m long, 20-30cm wide, 2-3cm thick. Nếu làm từ thép tấm: chiều dài và rộng tùy theo kết cấu, chiều dầy từ 1-2mm. Steel board: length and width vary subjected to the structural components, width is 1-2mm. Nếu là ván khuôn định hình: chiều dài tấm 0.6m; 0.9m; 1.2m; 1.5m. Chiều rộng tấm 10cm; 15cm; 20cm; 25cm; 30cm; thậm chí là 50cm. Chiều cao 5.5cm. Fixative formwork: 0.6m-0.9m-1.2m-1.5m long; 10cm-15cm-20cm-25cm-30cm-50cm wide; 5.5cm heigh.- Các tấm đợc liên kết với nhau bằng các nẹp (gỗ) hoặc các móc thép.The boards are joined together by (wood) stud or steel hanger.Division of Construction Technology and Management NUCE 124Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concrete751283467910111 Ván thành/ board 2 Ván đáy/ board 3 Nẹp đứng/ stud4 Nẹp giữ chân ván thành/ kicker5 Thanh chống xiên/ Brace 6 Thanh cữ/ spreader 7 Con bọ/ ledge8 Cột chống chữ T/ T shore 9 Nêm/ wedge 10 Bản đệm/ sill 11 Hệ giằng/ Bracing systemHình . Ví dụ các bộ phận của ván khuôn dầm đơnPicture 1. Examples of beam formwork components2. Nẹp/ Studs- Dùng để liên kết các tấm ván khuôn và tham gia chịu áp lực ngang của tấm ván khuôn truyền tớiJoints the formwork plates into board and bears the horizontal strength transferred from the board- Có thể đợc làm từ gỗ thanh hoặc thép.Made of wood or steel plate- Nẹp liên kết với tấm ván khuôn bằng cách đóng đinh mũ chìm từ trong ra. Is connected to the formwork board by nailing from inside to outside- Nẹp có kích thớc tiết diện thờng là 4x4 cm hoặc 4x6cmNormal size is 4x4cm or 4x6cm3. Chống xiên/ Braces- Là bộ phận gia cố cho tấm ván khuôn. Nó tiếp nhận và truyền áp lực ngang (từ các nẹp) tới cột chống hoặc những chỗ cố định.Supports the formwork board. Receives and transfer horizontal loads (from the stud) to the props or fixed positions- Đợc làm từ gỗ thanh hoặc thép hình.Made of wood plate or structural steel (I shape, H shape)- Các thanh chống xiên thờng cũng có tiết diện ngang là 4x4 hoặc 4x6cmNormal size is 4x4cm or 4x6cm4. Thanh cữ/ spreader- Dùng để cố định khoảng cách cho hai tấm ván khuôn đối diện nhau, có tác dụng đảm bảo kích thớc ngang của tiết diện kết cấu trong quá trình lắp dựng ván khuôn cũng nh trong khi đổ bê tông.Division of Construction Technology and Management NUCE 125Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concreteFixes the distance of two opposite formwork boards, maintain the width of the structures section during installation of formwork as well as pouring concrete.- Đợc làm từ gỗ thanh hoặc thép hình.Made of wood plate or structural steel (I shape, H shape)- Thanh cữ này sử dụng trong dầm đơn để tăng ổn định cho 2 ván thành dới tác dụng của tải trọng ngang bê tông khi đầm và đổ.Used in isolated beam to enhance the stability for 2 side-boards under the impact of concretes horizontal load during pouring and vibrating.5. Cột chống/ Shores- Là bộ phận chống đỡ ván khuôn, tiếp nhận toàn bộ tải trọng của ván khuôn và truyền xuống đất hoặc các chỗ cố định.Provides shore for the formwork and receives all weight of formwork and transmit down to the ground or fixed locations below.- Đợc làm từ gỗ cây, gỗ thanh hoặc thép ống.Made of wood bar or structural steel pipes- Cột chống nên lấy tiết diện đều: 8x8cm, 10x10cm hoặc 12x12cm;Should have regular dimension: 8x8cm, 10x10cm hoặc 12x12cm;- Cột chống bằng gỗ hoặc bằng thép có chiều dài thờng từ 3m - 4,5mNormal length is 3m - 4,5m6. Nêm/ Wedges- Dùng để vi chỉnh chiều cao cột chống (chiều cao điều chỉnh từ 1 - 2cm)Provides small adjustment for the prop height (1-2cm of adjustment)- Dùng để lắp dựng và tháo cột chống đợc dễ dàng For easy installation and removal of props- Dùng để cố định gông cột khi lắp dựngFixes the clamp during installation- Thờng đợc làm từ gỗ.Normally made of wood.7. Bản đệm/ Sills- Thờng ở chân cột chống hoặc chân ống giáo, có tác dụng giảm ứng suất cục bộ truyền xuống nền đất và tạo ra mặt bằng ở chân cột.Normally located at the prop foot or scaffold pipe foot, mitigates the concentrated load transferred from the column to the ground and creates a flat surface at prop foot.- Đợc làm từ bản gỗ hoặc thép.Made of wood or steel plate- Kích thớc bản đệm: 10x10cm, hoặc 15x15cm, dày 1-2cmNormal size: 10x10cm, hoặc 15x15cm, dày 1-2cm- Chiều cao cả nêm và đệm lấy khoảng từ 10 - 15cm. Height of both Wedge and Sill: ~10-15cmDivision of Construction Technology and Management NUCE 126Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concreteBI 30: CU TO VN KHUễN MểNGUnit 30: Composition of foundation formwork1. Cấu tạo móng đơn/ Composition of isolated foundation9123456789102245783abcd1 Ván khuôn /Board 2 Nẹp đứng/ Studs 3 Nẹp cữ/studs4 Nẹp giữ thành/kickers 5 Thanh chống xiên/ braces6 Thanh chông ngang/Braces 7 Con bọ/ledges 8 Bản đệm/sills9 Thanh cữ/ spreaders 10 Dây thép giằng/ Binding wiresTấm khuôn aTấm khuôn b,d Tấm khuôn c23 13 1 21 2Hình . Ván khuôn móng đơn giật cấpPicture 2. Formwork for stepped foundationDivision of Construction Technology and Management NUCE 127Board aBoard b,d Board cConstruction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concrete- Ván khuôn móng đơn giật cấp đợc cấu tạo từ các hộp ván khuôn hình chữ nhật hay hình vuông đợc chồng lên nhau.Is composed of overlapping rectangular or square shape formwork boxes - Mỗi hộp khuôn gồm bốn cặp tấm ván khuôn:Each box consists of four couples of formwork boards: Hai cặp tấm ngoài a), c): có chiều dài thờng lớn hơn chiều dài cạnh móng khoảng 20 25 cm.The length of two couples of exterior boards a) and c) are longer than the foundation edge ~ 20-25cm Hai cặp tấm trong b), d): có chiều dài bằng kích thớc cạnh còn lại của móng. The length of two couples of interior boards b) and d) is equal to the remaining edges length.- Chiều cao của mỗi cặp tấm thờng cao hơn chiều cao bậc móng khoảng 5cm để thuận tiện cho việc đổ bê tông.The height of each couple of plates is normally higher than the height of foundation step ~5cm to falilitate the concrete pouring.- Mỗi tấm ván khuôn đợc cấu tạo từ nhiều tấm ván đợc liên kết lại với nhau bằng các nẹp đứng. Khoảng cách các nẹp đứng đợc tính toán để chịu đợc áp lực ngang sinh ra trong quá trình đổ và đầm bê tông (thờng có cấu tạo từ 15 - 25cm).Each formwork board is combined of several plates joined by vertical stud. The distance between vertical studs is calculated to bear the horizontal loads caused by pouring and vibrating (15-25cm)- Các tấm ván khuôn trong đợc cố định bằng các nẹp cữ tại đầu các tấm ngoài và thanh cữ.The interior formwork boards are fixed by studs at the exterior plate top and spreaders.- Các tấm ván khuôn ngoài đợc cố định bằng các dây thép giằng, thanh chống xiên.The exterior formwork boards are fixed by binding wires and braces.- Để chống phình và cố định toàn bộ hệ thống ván khuôn, ta dùng hệ các thanh chống xiên xuống đất qua các bản đệm (hoặc các cọc gỗ đợc đóng xuống đất) và các thanh nẹp giữ thành.To avoid bulge and maintain the stability of the whole formwork system, the braces (or the wood piles) are used to transfer the loads to the ground through the buffers and the studs.- Đối với những móng cốc : Để tạo ván khuôn cốc móng, ta cấu tạo một hộp gỗ không đáy có hai nẹp ngang để cố định vào thành của ván khuôn móng.The hollow part of the foundation can be made by forming a wooden-no-bottom-box with two horizontal studs fixed to the edge of the side boards of the foundation formwork.Division of Construction Technology and Management NUCE 128Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concreteHình . Ván khuôn cốc móng/ Picture 3. Formwork for hollow foundation- Các liên kết đợc thực hiện bằng đinh. Nguyên tắc chịu lực của đinh là khi làm việc thì chịu cắt, khi tháo ván thì chịu nhổ.The connection is made by nailing. Nails can be cut or removed.2. Cấu tạo móng băng/ Composition of spread foundation52133431678297Hình . Ván khuôn móng băng/ Picture 4. Spread foundation formwork1 Ván thành/ Boards; 2 Nẹp đứng/ Studs; 3 Thanh giằng/ Braces;4 Cọc thế/ Standby piles; 5 Thanh văng ngang/ braces; 6 Thanh cữ/ spreaders ; 7 Thanh chống/ braces; 8 Bản đệm/sills; 9 Nẹp ngang/ studs3. Tính toán ván khuôn móng/ foundation formwork design- Ván khuôn móng đợc tính toán nh một dầm liên tục có đầu thừa đặt tại các gối tựa là các nẹp ván.The foundations formwork is considered as a constant beam with the cantilevel supports are spints.- Khoảng cách giữa các nẹp đợc tính toán theo điều kiện về cờng độ và điều kiện biến dạng.The distance between studs is calculated under the conditions of load bearing and deflection.- Ván chịu tải trọng ngang gồm có : tải trọng đổ, tải trọng do khối bê tông mới đổ.The horizontal load includes: load caused by casting, by the newly formed concrete. Division of Construction Technology and Management NUCE 129Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concrete Tải trọng ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ/ The horizontal loads of the new casting:qtc = x H (kg/m2) Trong đó/ In which:H là chiều cao mỗi lớp hỗn hợp bê tông/ the height of each newly formed concrete, H RR là bán kính tác dụng của đầm/ effective radius impacted by vibrating. Tải trọng động khi đổ bê tông vào cốp pha tùy thuộc vào phơng pháp đổ. The dynamic loading caused by casting subjects to the casting techniques.Division of Construction Technology and Management NUCE 130Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concreteBI 31: CU TO VN KHUễN CTUnit 31 Composition of column formwork1. Cấu tạo/ Composition1.1. Cột vuông/ Square columns5267103489361C - c1ccHình . Ván khuôn cột/ Picture 5. Column formwork1 Ván thành/boards ; 2 Nẹp liên kết tấm ván khuôn/Studs, yokes;3 Gông cột/ formties; 4 Khung định vị chân cột/positioning frames ;5 Lỗ vệ sinh chân cột/washout hole ; 6 Thanh chống/props;7 Tăng đơ /turn buckles; 8 Móc sắt chờ sẵn/ steel hooks ;9 Thanh gỗ tạo điểm tựa/wooden bars; 10 Chốt/ bolts- Trớc tiên, cần xác định kích thớc tiết diện cột (vuông, chữ nhật, tròn, đa giác ) và chiều cao cột để xác định kích thớc tấm ván.At first, it is requested to identify the column section (square, rectangular, circular, polygonal ) and the columns height in order to identify the boards dimension.Hcolumn board= Hfloor - Hbeam - slab-board + (5 -10cm)- Đối với ván khuôn gỗ chỉ nên nối chứ không nên cắt (tránh cắt vụn tấm gỗ, sẽ không sử dụng lại đợc).The wood formwork should only be joined but cut (cannot re-use if cutting)- Ván khuôn cột gồm 4 tấm ván khuôn ở 4 mặt, trong đó 2 tấm đối diện nhau có bề rộng bằng kích thớc 1 cạnh tiết diện cột, hai tấm còn lại có bề rộng bằng kích thớc cạnh còn lại của tiết diện cột cộng với 2 lần bề dầy tấm ván.Division of Construction Technology and Management NUCE 131Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concreteThe column formwork consists of 4 boards at 4 sides, in which the width of 2 opposite boards is equal to one sides of the column, and the width of 2 remain boards is equal to the remain sidess of the column plus double of the boards thickness.- Các tấm ván có độ dầy khoảng từ 2-3cm.The boards are ~2-3cm thick.- Mỗi tấm ván ở mỗi mặt cột có thể đợc ghép bởi 1 hay nhiều tấm ván có bề rộng từ 20-30cm. Chúng đợc liên kết với nhau bằng các nẹp. Each board at each side of the column may be joined by one or more plates from 20-30cm wide. These plates are connected together by studs.- ở 1 tấm ván khuôn cột phía có bề rộng lớn hơn, ta đặt 1 cửa đổ bê tông và 1 cửa vệ sinh. Nó đợc bịt kín trớc khi đổ bê tông. Cửa đổ bê tông cần phải có khi chiều cao cột lớn hơn 2,5m. At one of column formwork boards with larger width, we provide 1 opening for pouring and 1 opening for cleaning. The openings need to be closed before pouring concrete. The opening for concrete pouring is needed to have if the columns height is > 2.5m- Ván khuôn cột có hình dáng một cái hộp không có nắp và đáy, đợc gia cố bằng các nẹp, gông, thanh chống và dây tăng đơ.The column formwork has form of a box without both cover and bottom, and is reinforced by studs, props and turn buckles Khoảng cách các gông cột nói chung là phải đợc tính toán. Gông cột có thể đợc làm bằng gỗ hay thép.In general, the distance between column formties has to be calculated. The column formties may be made of wood or steel. Tăng đơ đợc móc vào các móc thép chờ sẵn trên sàn bê tông. Turn buckles are hooked to the standby steels placed on the concrete slab Thanh chống đợc tỳ vào các thanh gỗ đợc lồng sẵn vào các móc thép trên sàn.The props are allowed to support the available wood bars with steel hooks on slab- Sau khi tháo ván khuôn cột, dùng máy để cắt các móc thép hoặc dùng búa đánh bẹp móc xuống sànAfter removal of the column formwork, we use machine to cut the steel hooks or use hammer to crush the hook down to the slab.1.1.1. Cấu tạo gông cột/ Composition of the formtie Gông cột có thể bằng gỗ hoặc bằng thép/ Made of wood or steel. Có nhiều cách cấu tạo gông cột thé/ Many ways for composition:- Thép bản chữ L/ L shape steel plate:Kích thớc khuôn cần đợc chế tạo theo tính toán. The dimension should be based on calculation.Division of Construction Technology and Management NUCE 132Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concrete1 2311221 - 12 - 250 50ChốtHình . Thép bản chữ L/ Picture 6. L shape steel plate- Thép hình L/ L shape steel barChốtHình . Thép hình L/ Picture 7. L shape steel bar- Thép bản chữ nhật/ Rectangular shape steel plate:1 2aaaLHình . Théo bản chữ nhật/ Picture 8. Rectangular shape steel plate1.1.2. Cấu tạo khung định vị chân cột/ Composition of the frame positioning for column foot. Khung định vị chân cột có thể bằng thép hay bằng gỗ/ The frame could be made of steel or wood.Division of Construction Technology and Management NUCE 133Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concrete23112341565617Khung định vị bằng gỗ Khung định vị bằng thép định hìnhWooden frame Steel frameHình . Định vị chân cột/ Picture 9. Positioning of column foot1 Ván khuôn cột/boards ; 2 Khung định vị/ frame; 3 Mẩu gỗ chôn sẵn trong bê tông/wooden pieces; 4 Đinh/ nails; 5 Thép hình/ steel-shaped bars; 6 Bu lông/ bolts; 7 Nẹp gỗ/wooden studs Khung định vị bằng gỗ/ Wooden frame:- Các mẩu gỗ đợc chôn sẵn trong sàn bê tông, liên kết với khung định vị bằng đinh.The pieces of wood are embedded in concrete slab, and connected to the location framework by nails. Khung định vị bằng thép/ Steel frame:- Chuẩn bị mốc chân cột bằng bê tông có kích thớc bằng tiết diện cột, cao 2 5 cm.Prepare the colume-foot mark by concrete with dimension is equal to columns section, 2-5cm heigh.- Ghép hộp ván khuôn 3 mặt vào mốc chân cột. Đặt vào 2 đoạn thép hình chữ C. Ghép nốt tấm ván còn lại sau đó đóng bu lông giằng qua thép hình.Joint the 3 sides of the formwork to the column-foot mark. Add with 2 C shape steel bars. Joint the remain plates before bolting steel-shaped bars- Chèn các nêm gỗ vào khoảng cách giữa bu lông giằng và ván khuôn cột.Add the wood wedges in the distance between boards and bolts1.2. Cột tròn/ Cylinder columns Ván khuôn thép/ Steel formwork:- Thép bản với các nẹp là thép hình L.Steel boards with rimming made of L shape steel bar.- Sử dụng 2 mảng ván khuôn bán nguyệt.Use 2 semicircle formwork boardsDivision of Construction Technology and Management NUCE 134Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concrete Ván khuôn gỗ/ Wooden formwork:- Cắt các tấm ván gỗ nhỏ. Cut the small wood plates.- Nẹp dùng các miếng gỗ có khoét tròn.Rimming made of hollow wood pieces.1.3. Cột vuông đổ liền dầm/ Square column installed continuing to the beam Khung gia cờng liên kết với ván bằng đinh đóng mũ chìm từ trong ra.The support frame is connected to the board by nails from inside to outside.2. Cách lắp dựng/ Installation20 - 301234 On slabs On foundationHình . Xác định tim cột/ Picture 10. Identify the column center.1 Bê tông sàn/ Concrete slabs ; 2 Mốc đờng tim cột/column-centre benchmark ; 3 Móng/foundation ; 4 Mốc tim cột/colum-centre benchmark;Division of Construction Technology and Management NUCE StudsWooden board1 11 - 1Bolts L steel studs Steel boardSupport frame U-shapedWooden plate135Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concrete- Trớc tiên, cần xác định tim cột (VD: sử dụng dây bật mực ) và cao độ dừng đổ bê tông (sơn vào thép cột ).Firstly, identify the column centre (Eg, use the wires ) and the limitation of height for concrete pouring (painting the column steels )- Chỉnh sửa lại thép chờ của cột và lắp dựng cốt thép cột. Chú ý các con kê để tạo lớp bê tông bảo vệ cho cốt thép.Adjust the standby steels of the column and install the column structure.- Đổ các mốc (cữ ván khuôn) ở chân cột có kích thớc tiết diện bằng với tiết diện cột, dầy từ 3-5cm bằng bêtông mác cao.Pouring high strength concrete as the column base at the column-foot mark with its section-dimentions similar to that of column and 3-5cm height.- Các tấm ván khuôn ở các mặt cột đợc đóng thành 1 cái hộp có 3 mặt (thờng là 1 cạnh có chiu rng ln v hai ván khuôn cú chiu rng nh hn còn lại). The formwork boards at column sides are nailed to make a box with 3 sides (1 side has large width and 2 sides has smaller width). Afterward, the box is installed in the column location and also installed with formwork boards of the remain sides of the column.- Lắp các gông cột vào vị trí (thờng đợc tựa vào các nẹp của cột).Install formties (finned column studs).- Cân chỉnh cho tim ván khuôn cột đợc chính xác và cho ván khuôn cột thẳng đứng, dùng các thanh chống xiên, chống chân, dây tăng đơ để cố định ván khuôn cột.Adjust the accuracy of the centre of the column formwork and ensure the vertical position of the column formwork. Use the braces, foot-props and to fix the column formwork.3. Tháo dỡ/ Removal- Sử dụng đúng theo nguyên lý : lắp trớc tháo sau - lắp sau tháo trớc.Follow the principle: First installed, second removed First removed, second installed.- Khi tháo dỡ phải chú ý khả năng tấm ván khuôn bị dính vào bê tông cột gây h hỏng bề mặt bê tông. Make sure to avoid the formwork is sticked to the column formwork that causing damages on concrete surface during removal.4. Thiết kế ván khuôn cột/ Design column formwork- Ván khuôn cột đợc tính toán nh một dầm liên tục đặt tại các gối tựa là các gông cột.The column formwork is calculated as a constant beam placed at formties.- Khoảng cách giữa các gông đợc tính toán theo điều kiện về cờng độ và điều kiện biến dạng.The distance between formties is calculated under the condition of strength and deformity.Division of Construction Technology and Management NUCE 136Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concrete- Ván chịu tải trọng ngang gồm có : tải trọng đổ, tải trọng do khối bê tông mới đổ.The horizontal load bearing formwork boad includes: load of pouring, load of the newly formed concrete. Tải trọng ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ/ the horizontal load of the newly formed concrete:qtc = x H (kg/m2) Trong đó/ In which:H là chiều cao mỗi lớp hỗn hợp bê tông/the height of the concrete,, H R R là bán kính tác dụng của đầm/ the effective radius impacted by vibrating. Tải trọng động khi đổ bê tông vào cốp pha tùy thuộc vào phơng pháp đổ.The dynamic loads caused by pouring concrete into the formwork is subjected to the pouring technique.Division of Construction Technology and Management NUCE 137Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concreteBI 32: CU TO VN KHUễN SNUnit 32: Composition of slab formwork1. Cấu tạo ván khuôn dầm đơn/ Composition of Formwork for isolated beam1.1. Cấu tạo/ Composition577312468Hình . Cấu tạo ván khuôn dầm đơn Picture 11. Composition for isolated beam Formwork129310111.Ván thành / Side boards2.Ván đáy/ Bottom boards 3.Nẹp đứng / Studs4.Nẹp giữ chân ván thành/ Kickers5. Thanh chống xiên / Braces6. Thanh cữ/spreaders 7. Con bọ / ledges8. Cột chống chữ T/ T-head shores9. Ván thành dầm phụ /side boards of secondary girder10. Ván đáy dầm phụ/ bottom board of secondary girder11. Khung chữ U gia cờng/ U-shaped support frame12. Ván thành dầm phụ/ side boards of secondary girder.Hình . Ván khuôn thành dầm chính tại mối nối dầm chính dầm phụPicture 12. Formwork of main beams at the connection point of the main and second beams.- Ván khuôn dầm đơn gồm 3 tấm: 2 tấm thành và 1 tấm đáy.Formwork for isolated beam consists of 3 boards: 2 side boards and 1 bottom board.- Các tấm ván khuôn đợc ghép từ các tấm ván gỗ rộng từ 20-30cm, dầy từ 2-3cm, chúng đợc liên kết với nhau nhờ các nẹp đứng bằng gỗ. Khoảng cách giữa các nẹp đứng đợc xác định dựa vào áp lực ngang của bêtông.The formwork boards are combined from the wood plates of 20-30cm wide, 2-3cm thick, connected together by the wood vertical studs. The distance between the vertical studs is defined based on the horizontal loads of concrete.- Bề rộng tấm ván khuôn đáy dầm bằng kích thớc cạnh đáy tiết diện dầm.The width of the bottom board formwork is equal to the bottom sides of the beam.- Chiều cao ván khuôn thành dầm bằng chiều cao dầm trừ đi bề dầy sàn, chiều dầy tấm ván khuôn sàn và cộng với chiều dầy tấm ván khuôn đáy dầm.The height of the formwork board of the beam edge is resulted from beam height minus slab thickness, slab formwork board thickness and plus with the beams bottom formwork board.Division of Construction Technology and Management NUCE 138Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concrete- Miệng dầm đợc cố định bằng các thanh văng.The beam top is fixed by flying shores.- Chân ván thành dầm đợc cố định bằng các nẹp hoặc các cục gỗ chặn chân.The foot of the beam edge formwork is fixed by studs or wood stoppers.- Ván thành còn đợc giữ bởi các thanh chống xiên (khi hdầm > 20cm) hoặc dây giằng hay bulông neo (khi hdầm > 60cm). Một đầu thanh chống xiên đợc tì vào cục gỗ chặn ở đầu cột chống chữ T.The edge formwork board is hold by braces (if Hbeam > 20cm) or (if Hbeam > 60cm). - Tại các mối nối dầm chính dầm phụ đợc gia cờng thêm bằng các nẹp khung hình chữ UAt the connection points of the main beam, the supporting beams are strengthened by U shape studs.- Toàn bộ hệ ván khuôn dầm đợc đặt trên cột chống chữ T.The whole beam formwork is placed on a T shape prop.1.2. Lắp dựng/ Installation Dùng máy trắc đạc, thớc thép xác định vị trí dầm chính, dầm phụ.Use the geodesic machine and steel mesure tape to define the main and supporting beams. Dầm chính đợc lắp dựng trớc dầm phụ. Mặt bên của các tấm thành thờng để chừa sẵn các cửa để đón dầm phụ.The main beam is installed prior to the supporting beams. The sides of the boards are usually left with openings for the supporting beams. Ván khuôn đáy dầm lắp trớc (ván khuôn đáy dầm nằm lọt trong ván thành vì nếu ván đáy võng thì dầm vẫn kín) : hai đầu tấm ván đợc kê tạm lên khung gia cờng tại cột hay dầm chính. Sau đó đa các cột chống ở giữa vào để đỡ ván khuôn đáy. Căn chỉnh ván đáy cho đúng cao trình, vị trí thiết kế.The beam bottoms formwork is installed first (the beam bottoms formwork is protected by the cover board, then if the formwork is deflected, the beam is not affected): two top parts of the board are temporily laid on the frame at the main column or beam. Next, insert the props to the middle to support the bottoms formwork. Adjust the bottoms formwork to be correct in height and designed location. Lắp tiếp ván khuôn thành dầm (sau khi đã lắp dựng cốt thép dầm): Sau khi đã đặt ván khuôn thành dầm vào vị trí, căn chỉnh vị trí rồi dùng các thanh văng, thanh chống xiên, thanh giữ chân để cố định các tấm ván khuôn thành dầm. Yêu cầu ván khuôn thành dầm phải vuông góc với ván khuôn đáy dầm.Continue by installing the beam edges formwork (after installing the beams reinforcement) : after laying the beam edges formwork to its location, adjust the located formwork and use the flying shore, braces and foot-hold bar to fix the formwork boards. The edge boards have to perpendicular to the bottoms board. Căn chỉnh cao độ, vị trí tổng thể hệ ván khuôn rồi giằng cố định các cột chống lại.Adjust the height and location and bind the props together.Division of Construction Technology and Management NUCE 139Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concrete2. Cấu tạo ván khuôn dầm-sàn/ composition of formwork for beams & slabs1186375121091121250 - 35013312921149250 - 350250 - 3504456Hình . Cấu tạo ván khuôn dầm liền sànPicture 13. Composition of beam-slab formwork1. bê tông sàn / concrete slab; 2. Ván sàn / Slab board; 3. Xà gồ đỡ ván sàn / Stringer4. Ván thành dầm / Beam side board; 5. Ván đáy dầm / Beam bottom board;6. Nẹp đứng / Stud; 7. Thanh chống xiên / Brace; 8. Con bọ / Wood block9. Nẹp giữ chân ván thành / Kicker; 10. Bu lông giữ thành dầm; 11.Thanh diễu / Ledge;12. Cột chống chữ T / T head shore; 13. Cột chống xà gồ sàn / Slab shores;14.Ván diềm / Edge sheathing2.1. Cấu tạo/ Composition Ván khuôn sàn gồm các tấm ván rộng từ 20-30cm, đợc trải kín diện tích sàn cần đổ bê tông. Các tấm ván có trọng lợng < 50kg để dễ mang vác. Có thể liên kết khoảng 4 tấm thành một tấm lớn để 2 ngời có thể mang vác đợc.The slab formwork includes boards of 20-30cm width, covering the whole slab area needed to be pouring concrete. The boards weight is < 50kg for easy delivery. It is possible to joint 4 boards to make a large board for 2 people to carry on. Các tấm ván khuôn sàn đợc kê lên hệ các xà gồ. Khoảng cách các xà gồ cần đợc tính toán.The slab formwork boards are laid on the stringers. The distance between stringers needs to be calculated. Các xà gồ đỡ sàn đợc đỡ bởi các cột chống. The shores are necessary for the slab stringers. Để thuận tiện cho việc tháo ván khuôn thành dầm, các xà gồ sàn nên bố trí song song với ván khuôn thành dầm. Nếu bố trí xà gồ sàn vuông góc với ván khuôn thành dầm thì cần tính toán khoảng cách từ đầu xà gồ tới ván thành dầm.To facilitate the dismantlement of beam sides formwork, the slab stringers should be parallel to the beam side formwork board. We need to calculate the distance from the Division of Construction Technology and Management NUCE 140Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concretestringers top to the beam sides board if the slab stringers is perpendicular to the beam sides board. Ván khuôn sàn đợc đặt trên ván khuôn thành dầm.The slab board is laid on the beam sides board. Xung quanh chu vi ván khuôn sàn là các ván diềm ngăn cách giữa ván khuôn sàn với ván khuôn dầm, tác dụng để dễ điều chỉnh kích thớc hệ ván khuôn sàn và thuận lợi khi tháo dỡ ván khuôn sàn.Around the perimeter of the slab board is the Edge sheathing to separate the slab formwork and the beam formwork, with effects to adjust dimensions of the slab formwork and to facilitate the formwork dismantlement.2.2. Lắp dựng/ Installation Xác định vị trí ván khuôn dầm, sàn bằng máy trác đạc hoặc thớc thép.Identify the location of beam and slab formwork by the geodesic machine or steel meter tape. Lắp dựng ván khuôn dầm.Install the beam formwork. Lắp dựng hệ xà gồ sàn - cột chống và căn chỉnh đúng cao độ và vị trí bằng máy trắc đạc và các nêm.Khi lắp dựng xà gồ sàn : Trớc tiên xà gồ đợc kê tạm lên 2 thanh diễu ở 2 đầu xà gồ, thanh diễu có tác dụng định vị cho chiều cao xà gồ. Sau đó mới lắp cột chống xà gồ (sử dụng nêm). Install the stringers for slab and shores. Adjust the height and location by the geodesic machine and the wedges. Installation of slab stringers: First, stringers are temporarily laid on 2 ledgers to determine the height for stringer. Afterward, install the shores for the stringers (use the wedge). Rải các ván khuôn sàn, ván diềm.Spread the slab boards and edge sheathing. Điều chỉnh cao độ ván khuôn sàn đúng thiết kế bằng các nêm ở chân cột chống xà gồ sàn.Adjust the height of slab formwork to comply with the design by using wedges at the foot of the slab stringers shores.2.3. Tháo dỡ/ Dismantlement Trình tự tháo dỡ ngợc với trình tự lắp đặtThe dismantlement sequence is reversed to the installation sequence. Đầu tiên hạ các chân cột chống sàn và dầm bằng cách gõ các nêm. Sau đó ta mới bắt đầu tách các tấm vàn sàn ra khỏi sàn bê tông. Nghiêng các tấm ván sàn để tháo ra khỏi hệ cột chống. Do ván diềm ngập vào bê tông nên phải dùng xà beng đập ra. Làm tơng tự đối với ván đáy dầm. Sau khi tháo xong ván đáy dầm và ván sàn thì tháo các cột chống.First lower the slab shores and beam by moving the wedges. Afterward, strip the sheathings out of the concrete slab. Incline the slab boards to remove it from the shores. Division of Construction Technology and Management NUCE 141Construction Engineering 1 Construction technology of monolithic reinforced concreteBecause the edge sheathing is covered by concrete, we need to use the crowbar to break the concrete. Similar techniques used for the beam bottoms board. 3. Tính toán ván khuôn dầm sàn/ Design formwork for beams & slabs3.1. Tính toán ván khuôn sàn/ Design slab formwork Tính toán ván sàn là tính toán khoảng cách xà gồ và cột chống xà gồ. Calculate the slab formwork is to calculate the distance between the stringers and the shores for stringers. Tính toán khoảng cách xà gồ/ Calculate the distance of stringers Cắt dải ván rộng 1m, coi là dầm trên gối tựa là các xà gồ.Cut the 1m wide board, consider it as continuous beam supported by stringers Ván sàn chịu tải trọng thẳng đứng.The slab formwork bears the vertical loads. Khoảng cách xà gồ cần đợc tính toán theo điều kiện bền và biến dạng của ván sàn.The distance of stringers need to be calculated following the conditions of durability and deformity of the slab formwork. Tính toán khoảng cách cột chống xà gồ/ Calculate the distance of stringers shore Coi xà gồ nh một dầm tựa trên gối tựa là các cột chống. Consider the stringers as continuous beam supported by shores. Xà gồ chịu tải trọng của ván sàn đã tính ở trên và trọng lợng bản thân xà gồ. Stringers bear the loads of the above mentioned slab board and the weight of the stringer itself. Khoảng cách cột chống đợc tính toán đảm bảo điều kiện bền và biến dạng của xà gồ. The distance between shores is calculated to ensure the stablility and deformity conditions of stringers. Kiểm tra khả năng chịu nén của cột chống.Check the compression bearing capacity of the shores.3.2. Tính toán ván khuôn dầm/ Design beam formwok3.2.1. Tính ván đáy dầm/ Design beam bottom boards Coi ván đáy dầm là dầm tựa trên gối tựa là các cột chống chữ T. Consider the beam bottom board as continuous beam supported by T head shores. Ván đáy dầm chịu tải trọng thẳng đứng.Division of Construction Technology and Management NUCE 142
Tài liệu liên quan
- Tài liệu Tiếng anh chuyên ngành viễn thông - lý thuyết ppt
- 160
- 843
- 5
- Tài liệu Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành xây dựng doc
- 8
- 4
- 68
- tiếng anh chuyên ngành xây dựng ppsx
- 12
- 2
- 26
- tài liệu tiếng anh chuyên ngành công nghệ thông tin
- 151
- 521
- 3
- tiếng anh chuyên ngành xây dựng
- 493
- 984
- 5
- tài liệu tiếng anh chuyên ngành cho kỹ sư cơ khí
- 154
- 876
- 1
- Khảo sát phương pháp đọc tài liệu tiếng Anh chuyên ngành của sinh viên năm thứ 2 ngành điện tử viễn thông- khoa Công nghệ thông tin- ĐHQGHN
- 7
- 752
- 0
- Học tiếng Anh chuyên ngành xây dựng
- 21
- 798
- 2
- Tiếng anh chuyên ngành xây dựng phần Bê Tông toàn khối
- 5
- 954
- 16
- tài liệu tiếng anh chuyên ngành xây dựng về ván khuôn ( formwork)
- 43
- 4
- 8
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(674 KB - 43 trang) - tài liệu tiếng anh chuyên ngành xây dựng về ván khuôn ( formwork) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Hệ Giằng Tiếng Anh Là Gì
-
Từ điển Việt Anh "hệ Giằng" - Là Gì?
-
"hệ Giằng" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
"hệ Giằng Gió" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
HỆ THỐNG GIẰNG Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Tra Từ Giằng - Từ điển Việt Anh Chuyên Ngành (Vietnamese English ...
-
Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành Xây Dựng (dầm), Kiến Trúc, Tài ...
-
Tổng Hợp Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành Xây Dựng
-
Tiếng Anh Trong Xây Dựng, Tieng-anh-trong-xay-dung - Vicco
-
Nghĩa Của Từ Bracing - Từ điển Anh - Việt
-
Thuật Ngữ Tiếng Anh Nhà Tiền Chế
-
Một Số Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành Thường Dùng Trong ...
-
Strut Là Gì, Nghĩa Của Từ Strut | Từ điển Anh - Việt
-
2745 Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành Xây Dựng