Thuật Ngữ Tiếng Anh Nhà Tiền Chế

nhatienche2Accessory – Phụ kiện nhà: Một sản phẩm xây dựng phụ, như cửa, cửa sổ, tấm lấy ánh sáng mái, quạt gió, ..vv. Anchor Bolt Plan – Bản vẽ mặt bằng bulông neo Bản vẽ mặt bằng móng nhà cho biết mọi kích thước và tiết diện cần để bố trí chính xác bulông neo, kể cả phần lộ ra bên trên bêtông, phần chôn sâu yêu cầu. Cũng cho biết phản lực cột (độ lớn và phương) và kích thước bản đế.

Anchor Bolts – Bulông neo Bulông dùng để neo cấu kiện vào sàn bêtông , móng, hoặc gối đỡ khác. Thường dùng để chỉ các bulông ở chân cột và chân trụ đứng của cửa.

Angle – Approval Drawings – Assembly – Bộ ghép: Hai hay nhiều bộ phận bắt bulông với nhau Astragal – Gioăng cửa Một tấm uốn được gắn vào một cánh cửa bản lề hoặc cửa đẩy để ngăn bụi và ánh sáng xâm nhập.

Auxiliary Loads – Tải trọng phụ thêm Mọi tải trọng động lực thay đổi thêm vào các tải trọng cơ bản mà ngôi nhà phải chịu, ví dụ như cầu trục, thiết bị bốc rỡ vật liệu và các tải va chạm. Back-up Plates – Bản thêm Bản phụ thêm trong liên kết để bulông đủ chỗ xiết, để tạo dung sai lắp dựng, hoặc để tăng cường độ. Base Angle – Thép góc đế Thanh thép góc dài liên tục gắn vào bản bêtông hay dầm bậc để giữ các tấm tường.

Base Plate – Bản đế Bản gối của cột thay dầm để đặt lên mặt đỡ.

Bay – Gian: Không gian giữa các đường trục của các cấu kiện chịu lực chính theo phương dọc nhà. Còn gọi là bước khung.

Bead Mastic – Matit cuộn Chất bít dưới dạng cuộn, dùng để bít khe nối giữa các tấm mái.

Beam – Dầm Cấu kiện nằm ngang chủ yếu chịu mômen uốn. Bill of Materials – Bản thống kê vật liệu Bản liệt kê các bộ phận, dùng để chế tạo, vận chuyển, tiếp nhận và thanh toán. Bird Screen – Lưới chắn chim Lưới thép dùng để ngăn chim không bay vào nhà qua các lỗ quạt gió và lá chớp. Blind Rivet – Đinh tán nhỏ Một thanh chốt nhỏ có mũ và có thân dãn nở được , dùng để liên kết các thanh thép nhỏ. Đặc biệt dùng để bắt các nẹp, máng, v.v. Còn gọi là Đinh tán nhỏ (Pop Rivet).

Brace Grip – Khuyên cáp giằng Tao thép mạ được cuốn thành hình dây tóc xoắn để vặn xoắn vào đầu tao cáp làm giằng.

Brace Rods/Cables – Thanh giằng / dây cáp giằng Thanh thép tròn và dây cáp đặt theo đường chéo trên mái và tường để truyền tải trọng gió xuống móng và để ổn định cho nhà.

Braced Bay – Gian có giằng Gian có bố trí giằng. Bracket – Công xôn Kết cấu đỡ nhô ra khỏi tường hay cột để liên kết một cấu kiện khác. Ví dụ : công xôn đỡ dầm cầu trục.

Bridge Crane – Cầu trục Máy trục di động trên cao, chạy trên ray và dầm cầu trục. Builder – Nhà thầu xây dựng Nhà thầu chính hoặc phụ chịu trách nhiệm cung cấp và lắp dựng nhà tiền chế. Building Codes – Quy chuẩn xây dựng Luật lệ thiết lập bởi một cơ quan có thẩm quyền, quy định những yêu cầu tối thiểu cho các mục đích cấp phép, an toàn và công năng như luật lệ phòng cháy, không gian và khoảng cách. Quy chuẩn xây dựng thường có các quy chuẩn thiết kế được công nhận. Ví dụ: UBC – Quy chuẩn xây dựng thống nhất là một Quy chuẩn xây dựng. Building Width – Bề rộng nhà Bề rộng theo phương ngang của nhà đo từ mép ngoài đến mép ngoài của các đường chuẩn thép tường biên.

Built-up Section – Tiết diện tổ hợp, Thanh tổ hợp Cấu kiện thông thường có tiết diện chữ H, do nhiều bản thép riêng rẽ hàn với nhau.

Butt Plate – Bản mặt bích Bản tại đầu mút một cấu kiện , để tì vào một bản tương tự của một cấu kiện khác, để tạo nên liên kết. Dùng cho liên kết chịu mômen. Còn gọi là Bản đỉnh (Cap plate).

By-pass Girt – Dầm tường chạy suốt Dầm tường chạy liên tục dọc mép ngoài của các cột. By-pass Mounted – Lắp phía ngoài C Section – Thép chữ C, Thép máng Cấu kiện được tạo nguội từ cuộn thép thành hình chữ C.

Cable Catch Assembly – Bộ móc khoá cáp Tay quay dùng để đóng mở quạt gió trên nóc nhà.

Cables – Cáp Dùng làm cáp giằng. Cũng có thể dùng để thao tác nắp ống thông hơi trên nóc và để giằng tạm thời. Canopy – Mái đua Kết cấu mái nhô ra hoặc treo hẫng, ở bên dưới đỉnh tường, chỉ được tựa một đầu.

Cantilever – Công xôn Dàm nhô ra, được tựa và cố định chỉ tại một đầu Cap Plate – Bản đỉnh Bản đặt trên đỉnh cột hay đầu mút dầm để che cho bộ phận lộ ra đó. Dùng cho liên kết khớp. Capillary Action – Sự mao dẫn Hiện tượng nước được dâng lên mức cao hơn. Catwalk – Lối đi hẹp Lối đi hẹp để đi đến các thiết bị cơ khí thường được đặt trên mái. Caulking – Trét, Xảm Dùng chất xảm để trét các mối nối kín nước . Channel (Hot Rolled) – Thép chữ C, Thép máng cán nóng Thanh được tạo hình, khi thép đang ở trạng thái nửa chảy, thành hình chữ C, có các kích thước và đặc trưng quy định bởi tiêu chuẩn tương ứng Checkered Plate – Bản thép vân Bản thép cán có các đường vân nổi lên để chống trượt ; dùng làm các sàn thiết bị công nghiệp, lối đi, bậc thang Clear Height – Chiều cao thông thuỷ Kích thước theo phương đứng từ mặt sàn hoàn thiện đến điểm thấp nhất của kèo Clear Span – Nhà một nhịp Nhà không có cột bên trong .

Clip – Bản liên kết: Bản hay thép góc dùng để liên kết hai hay nhiều cấu kiện với nhau.

Closer – Thiết bị đóng cửa Thiết bị cơ khí, thường gắn vào bản lề cửa, để tự động đóng cửa. Closure Strip – Giải bít: Giải xốp chế sẵn để chèn vào bên trong hay bên ngoài tấm tường và tấm mái để kín nước.

Coil – Cuộn thép Cuộn thép tấm hay dây hép Cold-Formed Member – Thép tạo hình nguội Cấu kiện thép nhẹ được chế tạo từ cuộn thép qua một loạt các trục cán, ở nhiệt độ bình thường Collateral Load – Tải trọng phụ thêm Tải trọng tĩnh ngoài tải trọng thiết kế cơ bản, như tải trọng do các vòi phun, hệ thống điện và cơ khí, trần, v.v. Column – Cột Cấu kiện chính chịu lực của nhà, đặt thẳng đứng, dùng để truyền tải từ dầm chính của mái, dàn hay thanh kèo xuống móng.

Component – Thành phần Một bộ phận độc lập của một bộ lắp ghép Concrete Notch – Rãnh khấc bêtông, gờ khấc bêtông Khấc hay gờ dọc mép ngoài của bản móng hay dầm bậc để cho các tấm tường được tựa thấp hơn mức nền nhà, do đó mà ngăn bụi và nước đi vào.

Continuous Beam – Dầm liên tục Dầm có nhiều hơn hai điểm tựa.

Continuous Ridge Vent – Băng thông gió trên nóc nhà Hai hay nhiều cửa thông gió được lắp trên nóc nhà để lưu thông không khí. Xem Băng thông gió (Ridge Vent).

Corner Column – Cột góc Cột tại góc bất kì của nhà. Cột góc có thể là cột của khung chính hoặc cột của hệ dầm cột tường hồi.

Counter Flashing – Tấm che khe mái Diềm dùng để nối mặt tường bên của nhà chính với mái của nhà thấp hơn. Crane – Máy trục, cầu trục Máy dùng để nâng cất hoặc di chuyển đồ vật bằng một móc cẩu Crane Beam – Dầm cầu trục Dầm đỡ cầu trục chạy trên cao. Tại các cầu trục treo thì dầm này cũng dùng làm ray cầu trục.

Crane Bracket – Công xôn cầu trục Gối đỡ được hàn vào khung chính của nhà để có thể gắn dầm cầu trục. Xem Công xôn (Bracket) Crane Bridge – Cầu của máy trục Một hoặc hai dầm có thể tiết diện hộp, tựa trên hai xe lăn. Xem thêm Cầu trục (Bridge Crane) Crane Capacity – Sức cẩu Trọng lượng lớn nhất mà một máy trục có thể nâng an toàn. Sức cẩu phụ thuộc vào thiết kế tiêu chuẩn của các bộ phận máy trục và kết cấu đỡ chúng. Crane Rail – Ray cầu trục Ray hàn hoặc bắt bulông vào dầm cầu trục để làm đường chạy cho bánh xe cầu trục Crane Stopper – U chắn cầu trục

Bộ phận nhỏ thẳng đứng hàn vào đỉnh dầm cầu trục để chặn cầu trục khi chạy hết phạm vi. Cross Section – Tiết diện ngang Mặt nhìn do một mặt phẳng cắt qua một vật, thường là vuông góc với trục của nó. Minh hoạ: Curb – Bờ ô cửa trên mái Diềm nhô cao chung quanh lỗ mở trên mái để ngăn nước cho lỗ mở. Xem thêm Gờ mái (Roof curb) Curved Eave – Mép mái cong Damper – Cánh điều chỉnh

Cánh điều chỉnh lượng gió trong quạt gió, có thể đóng hay mở nhờ bộ móc khoá cáp. Dead Load – Design Codes – Quy phạm thiết kế Các Quy phạm lập bởi các cơ quan được thừa nhận, quy định các tải trọng thiết kế, phương pháp , chi tiết cấu tạo cho các kết cấu . Ví dụ của MBMA, AISC, AISI, AWS, v.v. Diagonal Bracing – Thanh giằng / dây cáp giằng Thanh thép tròn và dây cáp đặt theo đường chéo trên mái và tường để truyền tải trọng gió xuống móng và để ổn định cho nhà. Door Guide – Đường dẫn của cửa Đường dẫn bằng thép góc, thép máng hay có hình đặc thù để giữ cánh cửa hay tường màn trong lúc đóng mở. Door Stopper – Cái chặn cửa Một móc bắt bulông vào thanh đứng của cửa để ngăn không cho mở quá giới hạn. Double Channel – Thép C kép Hai thép C đặt cho bụng sát nhau, bắt bulông với nhau. Double Faced Tape – Băng dính hai mặt Dùng để cố định chất cách nhiệt sợi thuỷ tinh. Double Sliding Door – Cửa kép trượt

Cửa trượt có hai cánh cửa. Downspout – ống đứng Đoạn ống kim loại mỏng tạo hình nguội, dùng để dẫn nước từ máng mái nhà xuống đất hoặc hệ thống thoát nước mưa.

Downspout Elbow/Shoe – Khuỷu ống đứng Đoạn ống kim loại mỏng tạo hình nguội hợp với hình của ống đứng, lắp vào đầu dưới của ống đứng và uốn cong để hướng nước chảy ra khỏi tường .

Downspout Straps – Móc liên kết ống đứng Eave – Đỉnh tường , Mép mái Đường thẳng dọc theo tường bên, tạo nên bởi giao tuyến của các mặt trong của mái và của các tấm tường bên. Eave Gutter – Máng nước biên Máng nước ở mép mái nhà Eave Height – Chiều cao đến đỉnh tường , độ cao mép mái Kích thước thẳng đứng từ mặt nền hoàn thiện đến đỉnh tường.

Eave Strut – Thanh chống đỉnh tường Cấu kiện ở đỉnh tường để đỡ mái và liên kết vào các tấm tường

Eave Strut Clip – Liên kết thanh chống đỉnh tường Bản liên kết cho thanh chống đỉnh tường. Minh hoạ:

Eave Trim/Flashing – Diềm đỉnh tường, Tấm chắn nước đỉnh tường: Tấm bít bằng kim loại để che công trình được kín mưa gió tại chỗ mép mái, giữa máng đỉnh tường và các tấm tường . Edge Distance – Khoảng cách đến mép Khoảng cách vuông góc giữa mép bản thép và tim lỗ bulông.

Elevation – End Bay – Gian ngoài cùng, gian biên

Gian đầu tiên hay cuối cùng của nhà, khác với gian trong. Đó là khoảng cách giữa mặt ngoài của cánh ngoài của cột tường hồi và đường tim của cột đầu tiên bên trong. End Framing – Kết cấu tại tường hồi Hệ khung đặt tại tường hồi của nhà, chịu tải trọng tác dụng lên một phần của gian biên. End Lap – Chỗ phủ mép Nói về chỗ phủ bên trên xà gồ của một tấm mái phủ trùm lên tấm bên dưới nó.

End Lap Mastic – Mattit chỗ phủ mép Chất bít dưới dạng cuộn dùng để bít các mép phủ của tấm mái để chống mưa nắng. Còn gọi là Matít cuộn.

End Plate – Endwall – Tường hồi Thuật ngữ chỉ toàn bộ kết cấu của hồi nhà. Xem Tường hồi kiểu hệ dầm cột (Post-and-Beam endwall)hay Khung cứng tường hồi (Rigid Framde Endwall).

Endwall Post/Column – Cột hồi Cấu kiện thẳng đứng ở tường hồi để đỡ dầm tường và kèo hồi. Endwall Rafter – Kèo tường hồi Thường là thanh thép dập nguội chữ C tựa trên các cột hồi của hệ dầm cột tường hồi. Thanh kèo tường hồi cũng có thể là tổ hợp nếu cần thiết để chịu tải trọng Endwall Roof Extension – Mái vươn tường hồi Mái vươn hẫng ra ngoài tường hồi. Erection – Lắp dựng Việc lắp ghép trên công trường các bộ phận tiền chế để tạo nên kết cấu hoàn chỉnh. Erection Drawings – Bản vẽ lắp dựng Bản vẽ và các chỉ dẫn lắp dựng cho biết chi tiết mọi bộ phận riêng lẻ để có thể dựng và lắp đặt đúng đắn mọi bộ phận của hệ thống nhà kim loại cung cấp bởi người bán. Expansion Joint – Khe co dãn Khe nối kín nước chạy ngang bề rộng của nhà, cho phép dãn nở và co rút. Exterior Mounted – Lắp phía ngoài Hệ thống dầm được lắp bên ngoài cột và tựa vào cánh ngoài của cột. Còn gọi là Lắp phía ngoài (By-pass mounted).

Eye Bolt – Bulông vòng khuyên

Fabrication – Chế tạo Quá trình sản xuất thực hiện trong nhà máy để biến nguyên vật liệu thành các bộ phận thành phẩm của nhà thép . Các nguyên công chính là tạo hình nguội, cắt, đột, hàn, đánh sạch và sơn. Fascia – Mặt diềm Phụ kiện dùng làm đẹp mặt ngoài của tường . Cũng dùng để phủ đỉnh tường hay hồi của nhà.

Field Work – Công tác hiện trường Các việc sửa đổi và hiệu chỉnh thực hiện tại công trường. Fin Neck Bolt – Bulông đầu dẹt Bulông có đầu dẹt hình vòm dùng cho các ô cửa có viền, diềm lớn và sàn lửng.

Finished Floor – Mặt nền hoàn thiện Mặt trên của bản bêtông hay mặt bêtông đã hoàn thiện. Fixed Base – Chân ngàm Chân cột được thiết kế để chống lại sự quay cũng như các chuyển vị ngang và đứng. Flange – Bản cánh Cạnh vươn ra của một cấu kiện Flange Brace – Giằng vào cánh Thép góc nối từ cánh trong của cột hay cánh kèo đến xà gồ và dầm tường để tạo gối đỡ phương ngang và tăng ổn định. Flashing – Tấm chắn nước Tấm kim loại phủ khe để kín khít ngăn mưa gió và để tăng vẻ đẹp Flowable Mastic – Mattit chảy Được cung cấp trong một tuýp có vòi. Dùng để chèn bít chỗ tấm chắn nước phủ lên nhau, khe nối của máng nước , v.v.

Flush Mounted – Lắp phẳng mặt Hệ thống dầm mà cánh ngoài của dầm được lắp phẳng mặt với cánh cột. Dầm thường đặt lên một bản liên kết được bắt bulông vào bụng cột.

Footing – Bệ móng Đế bêtông cốt thép làm gối tựa cho cột.

Force – Lực Tác động của một vật thể lên một vật thể khác để làm thay đổi hoặc có thể làm thay đổi trạng thái ngừng nghỉ hay chuyển động của vật đó. Lực được biểu diễn bằng kilô newton (kN) hoặc các đơn vị tương tự khác. Foundation – Móng Kết cấu trong đất để đỡ nhà và các kết cấu khác. Thường bằng bêtông cốt thép. Framed Opening – Ô cửa có khuôn Khuôn cửa (thanh đỉnh, thanh đáy và các thanh đứng) và các nẹp che nước bao quanh một ô cửa trong nhà. Thường được cung cấp đểdùng cho những phụ kiện lắp đặt tại hiện trường như cửa kéo, cửa cuốn, v.v.

Framing – Hệ khung Gable – Đầu hồi

Mảng tam giác của tường hồi nhà ngay bên dưới mái dốc và bên trên đường đỉnh tường. Gable Angle – Thép góc hồi Thép góc bắt vào các xà gồ tại chỗ dốc để liên kết các tấm tường hồi. Gable Trim – Nẹp hồi Nẹp chắn nước để che khe hở giữa mái và các tấm tường hồi. Gage – Khoảng cách lỗ Khoảng cách giữa các tim lỗ dọc theo trục ngang của một tấm. Galvanized – Mạ điện Thép được mạ một lớp kẽm để chống ăn mòn. Gauge – Khoảng cách lỗ Khoảng cách giữa các tim lỗ dọc theo trục ngang của một tấm. Girder – Dầm chính Cấu kiện nằm ngang chủ yếu chịu mômen uốn. Girt – Dầm tường

Cấu kiện thứ yếu, nằm ngang, gắn vào cột khung chính. Dầm tường thường để đỡ các tấm tường.

Girt Clip – Bản liên kết dầm tường Thép góc liên kết dùng để bắt dầm tường vào cột tường hồi. Glazing – Lắp kính Lắp đặt kính Grade – Cao độ san nền

Cao độ của đất chung quanh ngôi nhà. Grating – Mặt ghi Kết cấu gồm các thanh ngang hàn với nhau để lát mặt cho các sàn thiết bị, lối đi hẹp hay bậc thang Grout – Vữa lỏng Hỗn hợp ximăng-cát không co ngót, dùng dưới bản đế để tạo nên bề mặt đều đặn chịu lực. Gusset Plate – Sườn bản mã Notch – Gờ khấc Machine Bolts – Bulông thường Bulông thép mềm phù hợp với tiêu chuẩn ASTM A307. Masonry – Xây nề Vật liệu xây dựng như gạch, khối bêtông và đá. Mastic – Matit Xem Trét, xảm (Caulking) Mezzanine – Tầng gác lửng Tầng trung gian trong nhà bên trên tầng trệt, rộng khắp hay chỉ chiếm một phần của diện tích sàn toàn nhà và gồm có cột, dầm, dầm sàn, mặt sàn và diềm biên để đỡ tấm bêtông cốt thép

Moment – Mômen Xu hướng lực làm quay một điểm hoặc trục. Moment Connection – Liên kết chịu mômen Liên kết được thiết kế để truyền mômen, cũng như lực cắt, lực dọc, giữa các cấu kiện được liên kết. Monorail Beam – Dầm mônôray Dầm đơn làm gối đỡ cho hệ thống bốc cất vật liệu. Thông thường là dầm chữ I cán nóng. Mono-Slope – Một dốc Nhà có độ dốc mái về một phía.

Mullion – Đố đứng Thanh đứng chia các ô hay các phần của cửa sổ hay cửa lưới.

Multi-Gable Buildings – Nhà nhiều mái dốc Nhà có một hay nhiều mái hai dốc suốt bề rộng của nhà.

Multi-Span Buildings – Nhà nhiều nhịp Lean-To – Gian chái Kết cấu phụ thuộc vào một kết cấu khác để được tựa một phần, và chỉ có một mái dốc. Minh hoạ: Liner Panel – Tấm lót Tấm ốp bên trong tường hoặc mái , gắn vào cánh trong của dầm tường hay xà gồ. Lintel – Live Load – Loads – Tải trọng Tác nhân gây ra một lực tác dụng lên một cấu kiện. Ví dụ của các loại tải trọng là: a) Tĩnh tải b) Tải trọng va chạm c) Hoạt tải trên mái d) Tải trọng động đất

e) Tải trọng gió f) Tải trọng cầu trục g) Tải trọng thêm h) Tải trọng phụ Longitudinal – Theo phương dọc Phương song song với đường nóc mái. Louver – Cửa chớp Knee – Nách khung Jack Beam – Dầm đỡ kèo Cấu kiện chính dùng đỡ dầm khác hoặc dàn hoặc kèo.

Jamb – Thanh đứng ô cửa Thanh đứng ở cạnh bên của ô mở trong tường. Jib Crane – Cẩu công xôn Tay cần công xôn hoặc dầm nằm ngang có tời và xe trục Joist – Dầm phụ Impact Load – Tải trọng va chạm Tải trọng động lực gây bởi chuyển động của máy móc, cầu trục, thang máy, và các lực động tương tự. Insulation – Cách nhiệt Vật liệu dùng trong xây dựng nhà để giảm việc truyền nhiệt. Minh hoạ:

Interior Bay – Gian trong Khoảng cách giữa hai đường tim của hai khung cứng bên trong gần kề nhau. Intermediate Rafter Splice – Mối nối trung gian của kèo

H Section – Thanh thép H Thanh thép có tiết diện chữ H. Hair Pin – Râu thép Cốt thép dùng để phân phối lực từ móng cột đến sàn bêtông nền nhà.

Handrails – Hangar Door – Cửa hăng ga

Cửa lớn nhiều cánh dùng cho hăng ga máy bay hay nhà tương tự.

Haunch – Nách khung Chỗ giao của cột và kèo. Xem Nách khung (Knee). Header – Thanh đỉnh Thanh nằm ngang bên trên ô cửa trong tường.

High Strength Bolt – Bulông cường độ cao Bu lông làm bằng loại thép có cường độ chịu kéo lớn hơn 690 megapascal (MPa). Ví dụ các thép : ASTM A-325, A-354, A-449 và A-490. Hillside Washer – Miếng đệm mặt nghiêng Miếng đệm có các mặt không song song nhau, dùng cho các thanh giằng hoặc cáp giằng. Minh hoạ:

Hinged Base – Hoist – Tời Thiết bị nâng cẩu chạy bằng cơ khí, điện hoặc thủ công. Horizontal Knee Splice – Mối nối gối nằm ngang Mối liên kết nằm ngang giữa cột và kèo. Hot Rolled Shapes – Thép hình cán nóng

Gable – Đầu hồi Mảng tam giác của tường hồi nhà ngay bên dưới mái dốc và bên trên đường đỉnh tường.

Gable Angle – Thép góc hồi Thép góc bắt vào các xà gồ tại chỗ dốc để liên kết các tấm tường hồi. Minh hoạ: Gable Trim – Nẹp hồi Nẹp chắn nước để che khe hở giữa mái và các tấm tường hồi. Minh hoạ: Gage – Khoảng cách lỗ Khoảng cách giữa các tim lỗ dọc theo trục ngang của một tấm. Galvanized – Mạ điện Thép được mạ một lớp kẽm để chống ăn mòn. Gauge – Khoảng cách lỗ Khoảng cách giữa các tim lỗ dọc theo trục ngang của một tấm. Girder – Dầm chính Cấu kiện nằm ngang chủ yếu chịu mômen uốn. Girt – Dầm tường

Cấu kiện thứ yếu, nằm ngang, gắn vào cột khung chính. Dầm tường thường để đỡ các tấm tường.

Girt Clip – Bản liên kết dầm tường Thép góc liên kết dùng để bắt dầm tường vào cột tường hồi. Glazing – Lắp kính Lắp đặt kính Grade – Cao độ san nền Cao độ của đất chung quanh ngôi nhà. Grating – Mặt ghi Kết cấu gồm các thanh ngang hàn với nhau để lát mặt cho các sàn thiết bị, lối đi hẹp hay bậc thang Grout – Vữa lỏng Hỗn hợp ximăng-cát không co ngót, dùng dưới bản đế để tạo nên bề mặt đều đặn chịu lực. Gusset Plate – Sườn bản mã Panel – Panen, Tấm Một tấm lợp mái hay tường . Xem Lớp phủ bằng tấm (Sheeting). Parapet Wall – Tường vượt mái Phần của tường đứng, nhô cao lên trên đường biên mái, tại chỗ giao tuyến giữa tường và mái.

Part Mark – Partition – Vách ngăn Tường bên trong, không mang lực. Nó có thể chịu được trọng lượng bản thân nó nhưng không đỡ sàn và mái, có thể chịu được tải trọng gió cực tiểu là 0,25 kN/m2. Peak – Đỉnh

Điểm cao nhất của mái hai dốc. Còn gọi là Điểm đỉnh mái. Peak panel – Panen nóc Còn gọi là panen đỉnh. Dùng để nối và bít kín chịu mưa nắng cho các panen mái ở hai mặt dốc đối diện Peak Sign – Biển hiệu tại nóc Biển hiệu gắn vào nóc nhà chỗ tường hồi ghi tên của nhà sản xuất ngôi nhà. Còn gọi là Biển hiệu tại đỉnh. Personel Door – Cửa đi Cửa đi vào bên trong nhà.

Pier – Bệ cột Kết cấu bêtông được thiết kế để truyền tải trọng thẳng đứng từ chân cột xuống bệ móng.

Pilot Door – Pin Connection – Liên kết khớp Liên kết được thiết kế để truyền lực cắt, lực dọc giữa các cấu kiện được liên kết, nhưng không truyền mômen. Pinned Base – Chân khớp Vật liệu xây dựng như gạch, khối bêtông và đá. Pipe Flashing – Nắp ống Dùng để bít kín lối ống đi sâu vào trong mái.

Pitch (Hole) – Khoảng cách đường lỗ Khoảng cách giữa các đường tim lỗ dọc theo trục dọc của tấm. Pitch (Roof) – Độ dốc (mái)

Độ dốc của mái nhà.

Plan – Mặt bằng Hình vẽ của nhà nhìn từ trên xuống. Pop Rivet – Portal Frame – Khung cổng Kiểu giằng giữa cột và dầm để tạo khoảng trống đi lại, thay cho giằng chéo tiêu chuẩn bằng cáp. Post-and-Beam Endwall – Tường hồi kiểu hệ dầm cột Hệ thống khung tường hồi gồm các thanh thẳng đứng (cột) hai đầu khớp và đỡ các dầm nằm ngang. Cột và dầm thường là cấu kiện tạo hình nguội.

Pre-Engineer – Thiết kế sẵn Thiết kế và vẽ chi tiết các bộ phận từ trước. Pre-Fabricate – Tiền chế Chế tạo các bộ phận trong nhà máy từ trước. Chế tạo các thanh tiêu chuẩn để có thể lắp ghép với nhau nhanh chóng. Primary Framing – Hệ khung chính Các cấu kiện chịu tải chính của hệ kết cấu, thường là cột, kèo hoặc các cấu kiện đỡ chính Primer Paint – Sơn lót Lớp sơn đầu tiên, thực hiện trong xưởng, quét lên kết cấu của nhà để bảo vệ cho các cấu kiện khỏi các điều kiện môi trường ăn mòn, trong lúc vận chuyển và dựng lắp. Purlin – Xà gồ

Cấu kiện thứ yếu nằm ngang, bắt bulông vào kèo, dùng để truyền tải trọng mái từ mái lợp xuống khung chính. Purlin Extension – Xà gồ vươn dài Cấu kiện thứ yếu vươn dài ra, dùng ở chỗ tường hồi. Purlin Line – Đường chuẩn xà gồ Rafter – Kèo Cấu kiện chính tựa lên cột.

Rake – Mép hồi Giao tuyến của mặt phẳng mái và mặt phẳng hồi. Rake Trim – Diềm mép hồi Bộ phận tấm phủ nối tấm phủ tường và mái tại mép hồi. Còn gọi là Nẹp hồi (Gable Trim). Reactions – Phản lực Lực chống lại tại chân cột của khung, giữ cho khung cân bằng dưới tác dụng của một trạng thái tải trọng đã cho.

Revision – Soát xét lại Sự thay đổi trong thiết kế nhà, chi tiết bộ phận, vị trí phụ kiện, v.v. Ridge – Ridge Connection – Ridge Flashing – Bờ nóc Tấm chắn nước dài bằng kim loại để phủ kín mái lợp dọc theo nóc mái nhà. Còn gọi là Bờ đỉnh hay Đỉnh. Ridge Sign – Biển hiệu tại nóc Biển hiệu của nhà sản xuất gắn vào nóc nhà hay chỗ cao nhất của tường hồi ghi tên ngôi nhà. Cũng gọi là Biển hiệu tại nóc (Peak Sign).

Ridge Ventilator – Quạt nóc Quạt tại đường nóc nhà

Rigid Frame – Khung cứng Kết cấu khung gồm các cấu kiện ghép với nhau bằng liên kết cứng (liên kết chịu mômen) khiến cho khung được ổn định dưới các tải trọng đặt vào, không cần có giằng trong mặt phẳng của khung. Rigid Frame Endwall – Khung cứng tường hồi Hệ thống khung cứng tường hồi mà khung trong được dùng ở tường hồi, với mục đích dự phòng phát triển trong tương lai.

Risers – Thành bậc thang Thành đứng của các bậc cầu thang. Roll-up Door – Cửa cuốn Cửa được mở theo phương đứng, được đỡ bởi một trục hay trống và các đường dẫn. Roof Covering – Mái lợp Lớp vỏ mái bên ngoài, gồm các tấm mái, các liên kết tấm mái và vật liệu bít chịu mưa nắng. Roof Curb – Gờ mái Tấm chắn nước chống mưa nắng dùng trên mái để mang quạt máy hay đường ống. Có thể bằng thuỷ tinh sợi hay tấm kim loại

Roof Extension – Mái vươn Phần mái vươn xa khỏi tường bên hoặc tường hồi của ngôi nhà. Roof Monitor – Cửa mái

Phần mái dốc nâng cao, hoặc một phần của nhà chính, đặt trên nóc để chiếu sáng và thông gió.

Roof Slope – Góc dốc của mái Sag Rod – Thanh treo chống võng Thanh thép tròn dùng để treo vào bản cánh của dầm tường hay xà gồ. Sealant – Quy định kĩ thuật Xem Trét, xảm (Caulking). Secondary Framing – Seismic Load – Tải trọng động đất Tải trọng ngang giả định tác dụng theo phương bất kì lên hệ kết cấu do động đất. Self Drilling Fasteners – Vít tự khoan Dùng để bắt các tấm và nẹp vào dầm tường và xà gồ. Nó tự khoan lỗ và không cần khoan trước. Self Drilling Screws (SDS) – Vít tự khoan Dùng để bắt các tấm và nẹp vào dầm tường và xà gồ. Nó tự khoan lỗ và không cần khoan trước. Self Tapping Screws (STS) – Vít tự ren Vít tự ren, có cùng công dụng như vít tự khoan, nhưng cần có lỗ khoan trước. Sheeting – Lớp phủ bằng tấm Tấm phủ kim loại được tạo hình.

Sheeting Angle – Thép góc giữ tấm Thép góc dùng để đỡ tấm lợp. Shims – Bản chêm Bản thép nhỏ dùng để chỉnh độ cao đế cột hay chêm vào giữa các cấu kiện. Shipping List – Danh mục vận chuyển Danh mục liệt kê, theo số của bộ phận hoặc theo mô tả, mỗi bộ phận vật liệu hoặc bộ lắp ráp được vận chuyển. Còn gọi là Danh mục đóng hàng.

Shop Details – Chi tiết chế tạo Các chi tiết được vẽ để chế tạo các bộ phận và các bộ lắp ráp. Side Lap – Mối phủ chồng cạnh bên Thuật ngữ dùng để chỉ sự phủ chồng ở cạnh bên hay theo phương dài của các tấm.

Sidewall – Tường bên Thuật ngữ dùng để biểu thị toàn bộ cấu tạo của mặt bên của ngôi nhà song song với nóc.

Sill – Bậu cửa Bộ phận nằm ngang bên dưới của một ô cửa sổ hay ô cửa đi. Simple Span – Nhịp đơn Thuật ngữ dùng trong kết cấu để mô tả điều kiện gối tựa của một dầm, dầm tường, xà gồ, v.v. mà không chống lại sự xoay tại gối tựa. Single Slope Building –

Skylight – Tấm mái lấy ánh sáng Tấm trong dùng trên mái để lấy ánh sáng tự nhiên. Thường bằng sợi thuỷ tinh. Slats – Lá chớp Giải thép dẹt dùng cho mặt của cửa cuốn.

Sleeve Nut – Êcu ống Êcu dài, mảnh dùng để nối hai thanh giằng thép tròn có cùng đường kính.

Sliding Door – Cửa đẩy Cửa hai cánh hay một cánh, mở theo phương ngang bằng xe chạy ở bên trên hay bằng các bánh xe ở bên dưới.

Slot – Lỗ dài Lỗ hình kéo dài. Soffit – Lớp trần Lớp phủ mặt dưới của mọi bộ phận nằm lộ bên ngoài của nhà thép như mái trên cửa vào, phần đua của mái tường bên và tường hồi. Soil Pressure – áp lực đất Tải trọng trên một đơn vị diện tích mà một kết cấu sẽ truyền xuống đất qua móng. Soldier Column – Cột tường bên Cột tại tường bên, không nằm trong khung chính, bố trí tại các gian mở rộng để đỡ dầm tường bên, mái che cửa vào và gian chái.

Space saver – Nhà tiết kiệm không gian Nhà một nhịp hai mái dốc và các cột thẳng. Dầm tường được liên kết phẳng mặt.

Span – Nhịp Khoảng cách giữa các gối tựa của dầm, dầm chính hoặc dàn. Trong một nhà tiền chế, là khoảng cách giữa các cột trong. Spanner – Thanh nối xà gồ Thanh dùng để liên kết cột tường hồi với các xà gồ mái tại tường hồi.

Specification – Quy định kĩ thuật Tài liệu nêu các đặc điểm của một công trình, như là kích thước, độ bền và các tính chất khác, hoặc tài liệu quy định các tính năng kĩ thuật cần có của vật liệu hay thiết bị. Splice – Mối nối dài Mối liên kết giữa hai cấu kiện. Steel Line – Đường chuẩn thép Giới hạn ngoài cùng của hệ thống kết cấu của nhà, các tấm lợp được gắn theo đường này. Step in Eave Height – Bước nhảy của chiều cao mép mái Tình trạng một nhà thấp hơn gắn vào nhà cao hơn tại chỗ các tường hồi để tạo thành một nhà với các chiều cao mép mái khác nhau tại mỗi đầu nhà.

Stiffener – Sườn Bản thép hàn vào một cấu kiện để tăng cường độ cho bản bụng hoặc để tạo liên tục ở các liên kết.

Stiffening Lip – Mép tăng cứng Chỗ vật liệu kéo dài thêm tạo thành góc với cánh của cấu kiện dập nguội để tăng độ cứng cho cấu kiện. Stiles – Đố đứng khuôn cửa Thanh biên đứng của khuôn cửa. Stitch Screws – Vít đính Dùng để ghép cạnh bên của các tấm và để gắn diềm hay tấm chắn nước. Structural Steel Members – Cấu kiện kết cấu thép Cấu kiện chịu tải. Có thể là thép hình cán nóng, thép hình dập nguội hoặc tiết diện tổ hợp. Strut – Thanh chống

Thanh giằng bắt vào kết cấu khung để chịu lực theo phương dọc chiều dài của nó. Minh hoạ:

Strut Purlin – Xà gồ chống Xà gồ phụ trong các gian có giằng, đặt gần xà gồ thường tại chỗ giao của thanh giằng hay cáp giằng ở mái với kèo khung, theo đòi hỏi của thiết kế

Suction – Hút Tapered Member – Cấu kiện vát Cấu kiện tổ hợp thép bản gồm các cánh hàn vào bản bụng có chiều cao thay đổi dần. Tempcon Panel – Tấm panen Tempcon Tấm panen 3 lớp gồm lõi cách nhiệt kẹp giữa vỏ trong và vỏ ngoài.

Throat – Họng gió Bề rộng nhỏ nhất của cửa lấy không khí thông gió. Thrust – Lực xô ngang Thành phần nằm ngang của phản lực. Tolerance – Dung sai Trị số rất nhỏ cho phép sai lệch khỏi các quy định tiêu chuẩn như về trọng lượng, kích thước ..vv., của việc chế tạo cơ khí. Track – Đường chạy Đường dẫn bằng kim loại cho các bánh xe ; nói riêng, các đường ray với các liên kết , tà vẹt, vv. . dùng cho cầu trục, mônô ray hoặc cửa đẩy.

Translucent – Trong mờ Cho ánh sáng đi qua nhưng không cho nhìn rõ vật. Vật liệu trong mờ là vật liệu nửa trong suốt. Transverse – Theo phương ngang Từ tường bên tới tường bên của một ngôi nhà. Tread – Mặt bậc thang Bậc nằm ngang của cầu thang. Trim – Diềm, nẹp Thanh kim loại nhẹ được tạo hình sẵn để hoàn thiện cho mép cắt, cạnh hoặc chỗ nối các tấm. Truss – Dàn Kết cấu tạo bởi nhiều thanh riêng lẻ hàn hay bắt bu lông với nhau, các thanh chỉ chịu nén hay kéo nhưng toàn bộ kết cấu thì làm việc như một dầm. Tube Column – Cột ống Cấu kiện thẳng đứng làm gối đỡ, làm từ ống vuông rỗng. Thường được dùng làm gối đỡ bên trong của nhà nhiều nhịp hoặc của sàn lửng.

Turn-of-Nut Method – Phương pháp vặn êcu UL Rating – Sự đánh giá của UL Sự đánh giá chứng nhận của Underwriters Laboratories về độ tin cậy và chất lượng. Under Hung Crane – Cầu trục treo dưới Cần trục treo vào dầm chứ không đặt trên dầm.

Uniform Load – Tải trọng phân bố đều: Tải trọng phủ trên toàn bộ hoặc một phần của một dầm hay một diện tích và có trị số tải trên đơn vị dài hay đơn vị diện tích là không đổi trên suốt vùng có tải trọng. Uplift – Lực bốc Valley Gutter – Máng xối: Máng dùng thoát nước khỏi lõm xối của mái nhà nhiều dốc.

Vapor Barrier – Lớp ngăn hơi nước: Vật liệu dùng ngăn luồng hơi nước hay hơi ẩm vào tường và do đó ngăn chặn sự ngưng đọng trong tường. Ventilation – Thông gió Quá trình thay đổi không khí bên trong một nhà Ventilator – Quạt thông gió Wall Covering – Lớp tường phủ: Lớp vỏ bên ngoài của tường, gồm các tấm tường và các liên kết, nẹp, chất bít. Web – Bản bụng: Phần nằm giữa hai cánh của cấu kiện.

Web Member – Thanh bụng: Thanh đứng hay thanh chéo nằm giữa cánh trên và cánh dưới của một dàn.

Wheel Base – Khoảng cách bánh xe: Khoảng cách giữa hai bánh xe của cầu trục dọc theo dầm cầu trục.

Wheel Load – Tải trọng bánh xe: Tải trọng lớn nhất được truyền qua các bánh xe của cầu trục xuống dầm cầu trục.

Width Extension – Nhịp mở rộng: Kết cấu gian chái tựa vào tường bên của một nhà chính, có mái với cùng một độ dốc và cùng độ cao với nhà chính. 

Wind Bent – Khung cổng Xem Khung cổng (Portal Frame). Wind Column – Cột chống gió: Cấu kiện đứng đỡ hệ thống tường để chịu tải trọng gió; thường đặt tại tường hồi. Wind Load – Tải trọng gió Z Liner – Tấm lót chữ Z: Tấm lót có hình để che liên kết vào một tấm phẳng. Có hai loại: kiểu D (có hình gờ) và kiểu E (phẳng).

Z Section – Thanh chữ Z

         
DVD học Autocad 1016 chi tiết 5 DVD tự học NX 11 hay nhất 4 DVD tự học Solidworks 2016 Bộ 3 DVD cơ khí - 600 Ebook 3 DVD họcCreo 3.0 ưu đãi 50%

Từ khóa » Hệ Giằng Tiếng Anh Là Gì