Từ Bèo Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt

Tra cứu Từ điển tiếng Việt
bèo dt. (thực) Loại cây cỏ nổi trên mặt nước, một hoặc nhiều tai (lá) đơm tròn như đoá hoa, có nhiều rễ ngắn không thòng tới bùn, trôi giạt luôn: Bèo giạt mây trôi; Văn-chương hạ-giới rẻ như bèo (TĐ) (Pislia).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức
bèo - dt. Cây sống nổi trên mặt nước, rễ bung thành chùm, có nhiều loại khác nhau, thường dùng làm thức ăn cho lợn hoặc làm phân xanh: thả bèo băm bèo nấu cám nước chảy bèo trôi ao cạn, bèo xuống đất rẻ như bèo.
Nguồn tham chiếu: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
bèo dt. Cây sống nổi trên mặt nước, rễ bung thành chùm, có nhiều loại khác nhau, thường dùng làm thức ăn cho lợn hoặc làm phân xanh: thả bèo o băm bèo nấu cám o nước chảy bèo trôi o ao cạn, bèo xuống đất o rẻ như bèo.
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt
bèo dt (thực) Tên chung các loài cây sống nổi trên mặt nước, có thể cho lợn ăn: Ao cạn vớt bèo cấy muống (NgTrãi).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân
bèo dt. Một thứ rau nổi trên mặt muốn, rất dễ trôi: Lênh-đên duyên nổi phận bèo, Tránh sao cho khỏi nước triều đầy vơi (C.d) - Gió thu thổi lạnh ao bèo (T.Đà) - Bèo dạt may trôi đành với phận. Đào tơ liễu yếu, ngán cho xuân (Ch.m.Trinh) - Hoa trôi bèo
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Thanh Nghị
bèo d. Tên chung các loài cây sống nổi lênh đênh trên mặt nước, có thể dùng cho lợn ăn hoặc làm phân xanh.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Việt Tân
bèo Một thứ cỏ mọc trên mặt nước: Đố ai đốt cháy ao bèo, để anh gánh đá Đông-triều về ngâm (C-d). Văn-liệu: Cạn ao bèo đến đất (T-ng). Mẹ vợ là bèo trôi sông (T-ng). Rẻ như bèo (T-ng). Đài gương soi đến dấu bèo cho chăng (K). Để con bèo nổi mây chìm vì ai (K). Hoa trôi bèo dạt đã đành (K). Lênh-đênh mặt nước cánh bèo (K). Lênh-đênh duyên nổi phận bèo, Tránh sao cho khỏi nước triều đầy vơi (C-d). Nuôi lợn thì phải vớt bèo, Lấy chồng thì phải nộp cheo cho làng (C-d).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí
* Từ tham khảo:
- bèo bọt
- bèo bồng
- bèo cái
- bèocám
- bèo dạt hoa trôi
- bèo dạt mây trôi

* Tham khảo ngữ cảnh

Bà cầm trong tay từng nắm rau con , vảy mạnh cho sạch những cánh bèo tấm , rồi cẩn thận ngắt lá sâu , lá úa ; vạch từng khe , từng cuống tìm sâu.
Ở thành phố nên Dũng thấy mặt trăng có vẻ buồn bã hình như đương nhớ những quãng rộng rãi ở các vùng quê xa xôi , nhớ những con đường vắng gió thổi cát bay lên trắng mờ mờ như làn sương , nhớ những con đom đóm bay qua ao bèo , lúc tắt lúc sáng như những ngôi sao lạc biết thổn thức....
Bốn giờ sáng , Bìm đã dậy để băm bèo , đun cám cho lợn ăn và thổi cơm cho những người đi làm.
Chân cô dẫm lên lá tre khô và tai nghe tiếng xao xác đã quen ; mùi bèo ở dưới ao và mùi rạ ướt đưa lên ẩm ướt.
Ðường ngõ vẫn lồi lõm vì trâu đi , hai bên vệ vẫn mùi bèo và mùi rạ ướt.
Yên lặng , hai người nghe tiếng lá khô rơi trên cành cây ; dưới ao , một con cá đớp động chân bèo , làm mặt nước vòng ra ánh trăng lấp lánh.
* Từ đang tìm kiếm (định nghĩa từ, giải thích từ): bèo

Bài quan tâm nhiều

Chữ quốc ngữ - Sự hình thành, phát triển và những đóng góp và văn hóa Việt Nam

Chữ quốc ngữ - Sự hình thành, phát triển và những đóng góp và văn hóa Việt Nam

Lịch sử chữ Quốc ngữ và vấn đề chuẩn hóa chính tả hiện nay

Lịch sử chữ Quốc ngữ và vấn đề chuẩn hóa chính tả hiện nay

Cuốn sách in chữ quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam lên hạng vô giá

Cuốn sách in chữ quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam lên hạng vô giá

65 năm ngành Ngôn ngữ học: Thành tựu “Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt” và những vấn đề đặt ra hiện nay

65 năm ngành Ngôn ngữ học: Thành tựu “Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt” và những vấn đề đặt ra hiện nay

Lịch sử đầy sóng gió của chữ quốc ngữ

Lịch sử đầy sóng gió của chữ quốc ngữ

ads

Từ khóa » Giải Thích Từ Bèo