Từ Trái Nghĩa Chữ N - - 學好越南語
Có thể bạn quan tâm
TỪ TRÁI NGHĨA CHỮ N
******
Na ná - khang khác
Na ná: gần giống, từa tựa như nhau (hai anh em nó na ná như nhau).
Khang khác: hơi khác nhau, hơi khác lạ (có cảm giác khang khác trong người).
Nạ dòng - gái tơ
Nạ dòng: người đàn bà đã từng có chồng và đứng tuổi (nạ dòng gặp được trai tơ).
Gái tơ: người con gái mới lớn, chưa có quan hệ với đàn ông (thiếu gì gái tơ).
Nạc - mỡ
Nạc: loại thịt không có mỡ (chọn toàn phần nạc).
Mỡ: chất béoưở cơ thể động vật hoặc chế ra từ thực vật (kiêng ăn mỡ).
Nài ép - tự nguyện
Nài ép: bắt phải thực hiện bằng được (cố nài ép người mua).
Tự nguyện: bằng lòng tự giác làm (tự nguyện giao nộp).
Nam - bắc
Nam: một trong bốn phương, nằmưở phía tay phải của người ngoảnh mặt về phía mặt trời.
Bắc: một trong bốn phương, nằmưở phía tay trái của người ngoảnh mặt về phía mặt trời (vào nam ra bắc).
Nam - nữ
Nam: người thuộc giới không có khả năng trực tiếp đẻ con.
Nữ: người thuộc giới có khả năng trực tiếp đẻ con (nam nữ bình đẳng)
Nam cao - nữ trầm
Nam cao: giọng nam ở khu âm cao nhất (hát giọng nam cao).
Nữ trầm: giọng nữ thấp và khoẻ (rất ít gặp được người có giọng nữ trầm).
Nam ngoại - nữ nội
Thường hay nói liền nhau “nam ngoại nữ nội” có ý nghĩa là: bổn phận của người đàn ông là phải xông pha, gánh vác việc xã hội. còn bổn phận của người đàn bà là phải biết lo thu vén chăm sóc gìn giữ hạnh phúc gia đình. giống như câu “đàn ông làm nhà, đàn bà giữ lửa”. (mỗi người đều hiểu phần mình việc của là “nam ngoại nữ nội”)
Nam thực như hổ - nữ thực như miu
Nam thực như hổ: đàn ông khoẻ mạnh, ăn nhiều và ăn nhanh như hổ
Nữ thực như miu: đàn bà thuộc phái yếu, ăn ít, ăn chậm như mèo.
Nản lòng - vững chí
Nản lòng: cảm thấy chán nản, muốn bỏ dở công việc, không có niềm tin vào kết quả tốt đẹp vì gặp khó khăn và thiếu kiên trì (đừng vội nản lòng).
Vững chí: giữ vững ý chí, không lo sợ, lung lay quyết tâm (bền gan vững chí).
Nanh nọc - hiền thục
Nanh nọc: lời nói và cử chỉ lấn lướt, chanh chua, đanh đá một cách đáng sợ (giở thói nanh nọc ra).
Hiền thục: hiền hậu, dịu dàng (người con gái hiền thục).
Náo loạn - yên bình
Náo loạn: ồn ào, hỗn loạn (bọn trẻ làm náo loạn cả xóm).
Yên bình: yên vui, thanh bình (nơi miền quê yên bình).
Nay - xưa
Nay: vào thời gian đang sống(ăn cơm nay nói chuyện xưa)
Xưa: vào thời gian đã qua lâu.
Nặng - nhẹ
Nặng: có trọng lượng lớn (thói xấu tránh nặng tìm nhẹ).
Nhẹ: có trọng lượng nhỏ.
Nếp - tẻ
Nếp: lúa gạo to hạt, nhiều nhựa, thường thơm và dẻo.
Tẻ: lúa gạo nhỏ hạt, ít nhựa, ít thơm (sinh con có đủ nếp tẻ cả).
Ngang - dọc
Ngang: theo chiều song song với mặt đất (dàn thành hàng ngang).
Dọc: theo chiều dài (dọc theo hàng rào).
Ngang ngạnh - dễ bảo
Ngang ngạnh: không chịu nghe theo, cố tình chống lại bằng cách làm trái ý (tính tình ngang ngạnh).
Dễ bảo: biết nghe và làm theo điều khuyên nhủ và hướng dẫn
(thằng bé dễ bảo).
Ngạo mạn - khiêm nhường
Ngạo mạn: quá kiêu ngạo, coi thường, hỗn xược (thái độ ngạo mạn).
Khiêm nhường: xử sự đúng mức, biết nhường nhịn (vốn tính khiêm nhường).
Ngay - gian
Ngay: thật thà không gian dối (cây ngay không sợ chết đứng).
Gian: dối trá, lừa lọc (mưu gian).
Ngày - đêm
Ngày: khoảng thời gian từ lúc mặt trời mọc đến lúc lặn (một ngày công).
Đêm: khoảng thời gian từ tối đến sáng (đêm tháng năm ngắn lắm).
Ngăn cách - nối liền
Ngăn cách: ngăn, chia ra từng phần riêng rẽ (có sự ngăn cách về tình cảm
Nối liền: tiếp liền nhau (non sông nối liền một dải).
Ngắn - dài
Ngắn: có độ dài ngắn hơn so với mức bình thường hoặc so với cái khác.
Dài: ngược lại với rộng, có kích thước lớn hơn về chiều dài hoặc thời gian (đừng ngồi thở ngắn than dài suốt ngày).
Ngẫu nhiên - tất nhiên
Ngẫu nhiên: những điều xảy ra không theo quy luật, không thể định trước
Tất nhiên: những điều xảy ra theo quy luật, có thể định trước được
Ngây ngô - tinh khôn
Ngây ngô: có vẻ đần độn, ít hiểu biết như bình thường, dáng vẻ khờ dại (điệu bộ ngây ngô lắm).
Tinh khôn: tinh tường, nhạy bén, khôn khéo và lanh lợi (là đứa bé tinh khôn).
Ngây thơ - từng trải
Ngây thơ: tỏ ra không hoặc ít hiểu biết về việc đời do còn non trẻ, ít kinh nghiệm sống (ngây thơ trong cuộc sống).
Từng trải: dày dạn kinh nghiệm do đã trải qua nhiều (một con người từng trải).
Nghèo - giàu
Nghèo: không đủ điều kiện vật chất tối thiểu (con nhà nghèo).
Giàu: có nhiều tiền của (giàu tại phận, khó tại duyên).
Nghi - tin
Nghi: vẫn chưa có cơ sở để khẳng định, còn ngờ vực (điều đó khả nghi lắm.)
Tin: cho là đúng sự thật (nửa tin nửa ngờ).
Nghĩa đen - nghĩa bóng
Nghĩa đen: nghĩa của từ ngữ được coi là có trước, vốn có ban đầu.
Nghĩa bóng: nghĩa của từ ngữ chỉ cái trừu tượng trên cở sở phát triển từ nghĩa cụ thể.
Nghĩa vụ - quyền lợi
Nghĩa vụ: bổn phận phải làm (đối với xã hội hoặc người khác) - nghĩa vụ phải nuôi cha mẹ già.
Quyền lợi: quyền được hưởng những lợi ích về vật chất, tinh thần, chính trị, xã hội (quyền lợi luôn đi liền với nghĩa vụ).
Nghịch - thuận
Nghịch: trái với chiều, hướng... vốn được coi là thông thường.
Thuận: đúng với chiều, hưỡng... được coi là thông thường (thuận buồm xuôi gió).
Nghiêm túc - cẩu thả
Nghiêm túc: có ý thức đúng và yêu cầu khắt khe trong thái độ và hành động (xử sự nghiêm túc).
Cẩu thả: không cẩn thận, chu đáo, làm bừa bãi cốt cho xong chuyện
(viết lách quá cẩu thả).
Nghiệp dư - chuyên nghiệp
Nghiệp dư : không chính thức, không thuộc nghề nghiệp chính (ca sĩ nghiệp dư ).
Chuyên nghiệp: làm chuyên một công việc và thành nghề hẳn hoi với tay nghề giỏi (nhà chính trị chuyên nghiệp).
Ngoa ngoắt - hiền lành
Ngoa ngoắt: lắm điều đến mức hỗn hào, quá quắt (nói năng ngoa ngoắt).
Hiền lành: hiền từ nhân hậu, không nói và làm điều xấu, điều ác
(con người ấy vốn là hiền lành).
Ngoài - trong
Ngoài: không thuộc phạm vi, giới hạn... vốn được coi là chính, là chủ yếu, là nội bộ, là đối tượng xem xét.
Trong: thuộc phạm vi, giới hạn... vốn được coi là chính, là chủ yếu, là nội bộ, là đối tượng xem xét (trong nhà chưa tỏ ngoài ngõ đã hay).
Ngoài miệng - trong lòng
Ngoài miệng: (cũng nói là “ngoài mặt”) lời lẽ nói ra, thái độ biểu hiện (đó là những lời ngoài miệng thôi).
Trong lòng: ý nghĩ, tình cảm bên trong (ai mà hiểu được trong lòng nghĩ gì).
Ngoại - nội
Ngoại: (1) thuộc dòng họ mẹ. (2) không thuộc phạm vi, giới hạn... vốn được coi không phải là chính, là chủ yếu, là nội bộ, là đối tượng xem xét (cháu bà nội tội bà ngoại).
Nội: (1) thuộc dòng họ cha. (2) thuộc phạm vi, giới hạn... vốn được coi là chính, là chủ yếu, là nội bộ, là đối tượng xem xét.
Ngoại công - nội kích
Ngoại công: tấn công từ bên ngoài.
Nội kích: đánh từ bên trong.
Ngoại tệ - nội tệ
Ngoại tệ: đồng tiền của nước khác, bao gồm không chỉ tiền giấy, tiền đúc mà cả phương tiện thanh toán ghi bằng tiền nước ngoài và có thể sử dụng như tiền tệ (hối phiếu, séc, lệnh phiếu...).
Nội tệ: tiền và các vấn đề liên quan đến tiền tệ trong nước (trao đổi giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ).
Ngoại thương - nội thương
Ngoại thương: việc buôn bán với nước khác, bao gồm toàn bộ các giao dịch xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ (công tácưở lĩnh vực ngoại thương).
Nội thương: buôn bán trong nội bộ một đất nước (ngành nội thương)
Ngoại tiếp - nội tiếp
Ngoại tiếp: đường tròn hoặc mặt cầu đi qua các đỉnh của một đa giác, đa diện. đa giác hoặc đa diện chứa trọn một hình tròn (hoặc mặt cầu) và có tất cả các cạnh, các mặt tiếp xúc với Đường tròn hoặc mặt cầu (xét tới hai khả năng đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp của đa giác).
Nội tiếp: hình tròn hoặc hình cầu nằm trong một đa giác (hoặc đa diện) và tiếp xúc với mọi mặt của đa giác hay đa diện. góc hình học có đỉnh nằm trên một đường tròn và hai cạnh cắt đường tròn đó
Ngoại tiết - nội tiết
Ngoại tiết: thuộc về tuyến có ống dẫn chất từ bên trong cơ thể ra ngoài (tuyến nước bọt là tuyến ngoại tiết).
Nội tiết: thuộc về các tuyến mà các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu để đưa đến các tế bào hoặc cơ quan trong cơ thể (tuyến nội tiết bao gồm các tuyến như : tuyến yên, tuyến giáp, tuyến thượng thận).
Ngoại tình - nội tình
Ngoại tình: có quan hệ yêu đương bất chính khi đã có vợ hoặc có chồng rồi.
Nội tình: tình hình bên trong, thực chất bên trong của một nước, một tổ chức (không can thiệp vào nội tình của nước khác).
Ngoại trú - nội trú
Ngoại trú: (học sinh, sinh viên)ưở ngoài ký túc xá của nhà trường hoặc bệnh nhân không lưu lại nằm trong bệnh viện để điều trị (chữa trị ngoại trú).
Nội trú: (học sinh, sinh viên hoặc bệnh nhân) ở ngay trong nhà trường, bệnh viện....
Ngoan - hư
Ngoan: dễ bảo, biết nghe lời (đứa con ngoan).
Hư : có những tật xấu, khó sửa, bướng bỉnh (học sinh hư ).
Ngoan cố - phục thiện
Ngoan cố: khăng khăng không chịu từ bỏ ý nghĩ, hành động xấu, dù bị phản đối mạnh mẽ (thái độ ngoan cố).
Phục thiện: biết thừa nhận người khác đúng và thực tâm sửa cái sai của mình (con người không biết phục thiện).
Ngót - nở
Ngót: bớt, giảm đi so với thể tích, trọng lượng vốn có (rau bị ngót nhiều lắm).
Nở: trọng lượng hoặc thể tích tăng lên so với vốn có (bột nở để làm bánh).
Ngọt - nhạt
Ngọt: có vị như vị của đường, mật (cau ngọt).
Nhạt: có vị không đậm so với bình thường (canh nhạt quá). khi nói liền “ngọt nhạt” là cách nói tỏ ra thân mật bề ngoài nhưng thiếu chân thực (ngọt nhạt dỗ dành).
Ngô nghê - tinh khôn
Ngô nghê: ngớ ngẩn, khờ dại thiếu nhanh nhẹn và khôn ngoan (ngô nghê giữa đám đông).
Tinh khôn: tinh nhanh và khôn ranh (thằng bé quá tinh khôn).
Ngỗ ngược - lễ phép
Ngỗ ngược: hỗn láo, ngang bướng, coi thường người trên (vốn tính ngỗ ngược).
Lễ phép: thái độ đúng mực, kính trọng người trên (nói năng lễ phép).
Ngộ độc - giải độc
Ngộ độc: trúng độc, bị nhiễm độc (ngộ độc thức ăn).
Giải độc: chữa ngộ độc (được giải độc cấp cứu).
Ngộ nhận - hiểu đúng
Ngộ nhận: hiểu nhầm, hiểu sai, nhận thức không chính xác (ngộ nhận đó là tình yêu).
Hiểu đúng: nhật thức, hiểu chính xác bản chất của vấn đề, của sự việc (cần phải hiểu đúng sự biểu hiện này).
Ngổn ngang - trật tự
Ngổn ngang: ưở trạng thái lộn xộn, bừa bãi, rải rác mỗi nơi một thứ, không có thứ tự hàng lối gì cả (sau bo cây cối đổ ngổn ngang).
Trật tự: sắp xếp có hàng lối, theo một thứ tự, quy tắc nhất định (trong nhà đồ đạc sắp xếp ngăn nắp, trật tự).
Ngờ - tin
Ngờ: cho là không có thật, không chắc chắn, sai... (nửa tin nửa ngờ).
Tin: cho là có thật, chắc chắn, đúng...
Ngủ - thức
Ngủ: trạng thái cơ thể được nghỉ ngơi, tạm thời mất ý thức và cảm giác, mắt thường nhắm.
Thức: ưở trạng thái cơ thể hoạt động, có ý thức và cảm giác (dở thức dở ngủ).
Nguyên nhân - kết quả
Nguyên nhân: điều gây ra một kết quả hoặc xảy ra một sự việc, hiện tượng (tìm hiểu kỹ nguyên nhân).
Kết quả: cái được tạo nên do nguyên nhân đưa lại (nguyên nhân nào thì kết quả ấy).
Ngửa - sấp
Ngửa: có phần bụng, mặt... ở trạng thái hướng lên trời (đừng xử sự kiểu nửa sấp nửa ngửa với nhau).
Sấp: có phần bụng, mặt... ở trạng thái hướng xuống dưới đất.
Ngưỡng mộ - xem thường
Ngưỡng mộ: khâm phục, tôn kính, lấy làm gương để noi theo (được nhiều người ngưỡng mộ).
Xem thường: cho là người bình thường, không hệ trọng
Ngược - xuôi
Ngược: không thuận với chiều, hướng, trật tự... được coi là thông thường.
Xuôi: thuận với chiều, hướng, trật tự... được coi là thông thường
(suốt đời là đi ngược về xuôi).
Ngược đi - tình thương
Ngược đi: đối xử tàn tệ, nhẫn tâm (luật pháp cấm ngược đi người khuyết tật).
Tình thương: tình cảm yêu mến và thương xót (sống với nhau bằng tình thương).
Ngược đời - phải lẽ
Ngượi đời: trái với lẽ thường, với điều thường thấy (rõ là chuyện ngược đời).
Phải lẽ: phải là như vậy, hợp với lý lẽ (ngồi lại với nhau là phải lẽ lắm).
Nhà gái - nhà trai
Nhà gái: những người thuộc phía gia đình cô dâu trong các đám hỏi, đám cưới (nhà gái đã sẵn sàng đón tiếp).
Nhà trai: những người thuộc phía gia đình chú rể trong các đám hỏi, đám cưới (nhà trai đã đến trước ngõ).
Nhàn rỗi - bận bịu
Nhàn rỗi: rỗi ri, không vướng bận, không phải làm việc gì cả
(suốt ngày nhàn rỗi đi vào đi ra).
Bận bịu: vướng, bận nhiều công việc, không được rảnh rỗi (công việc bận bịu).
Nhanh - chậm
Nhanh: có mức độ, nhịp độ trên mức trung bình (đồng hồ chạy nhanh).
Chậm: có mức độ, nhịp độ dưới mức trung bình (phát triển quá chậm).
Nhanh trí - ù ờ
Nhanh trí: nhạy bén trong suy nghĩ và ứng phó (nhanh trí đáp lại ngay).
ù ờ : lúng túng, lập cập, không rõ ràng mạch lạc do không hiểu biết và không ứng phó kịp thời (vốn là đứa bé ùườ lắm).
Nhạo báng - tôn trọng
Nhạo báng: chế giễu để bài bác, chỉ trích (thích nhạo báng người khác).
Tôn trọng: coi trọng và quý mến (thái độ tôn trọng người khác).
Nhám - nhẵn
Nhám: có bề mặt gợn, không trơn.
Nhẵn: có bề mặt trơn, không gợn.
Nhát gan - bạo dạn
Nhát gan: thiếu can đảm, yếu bóng vía hay sợ sệt (vốn tính rất nhát gan).
Bạo dạn: mạnh dạn, không e ngại, rụt rè sợ sệt (ăn nói bạo dạn lắm).
Nhạt nhẽo - đậm đà
Nhạt nhẽo: thờ ơ, hờ hững, không mảy may biểu hiện tình cảm gì (đối xử nhạt nhẽo quá).
Đậm đà: có tình cảm sâu sắc, bền chặt và lâu dài (tình nghĩa đậm đà)
Nhàu nhĩ - phẳng phiu
Nhàu nhĩ: nhăn nhúm, trông rất xấu xí (quần áo nhàu nhĩ).
Phẳng phiu: đều đặn trên bề mặt, rất a nhìn (nền nhà lát rất phẳng phiu).
Nhảy vọt - giật lùi
Nhảy vọt: sự biến đổi căn bản lớn lao trong quá trình phát triển
(phải có những bước nhảy vọt thì mới đáp ứng được yêu cầu).
Giật lùi: lùi nhanh từng bước hoặc từng quãng ngắn (nh vậy gọi là phú quý giật lùi).
Nhạy cảm - trơ lì
Nhạy cảm: tinh nhanh trong nhận biết, trong phản ứng (nhạy cảm với thời tiết).
Trơ lì: không có phản ứng, biến đổi gì do tác động từ bên ngoài (nó trơ lì lắm).
Nhắc nhở - bỏ mặc
Nhắc nhở: nói nhỏ để người khác biết mà nghe và làm theo cho tốt
(phải luôn chú ý nhắc con cháu trong học hành).
Bỏ mặc: không quan tâm tới, hoàn toàn không có mối quan hệ gì về mặt trách nhiệm.
Nhăn nhó - tươi tỉnh
Nhăn nhó: mặt nhăn lại như mếu tỏ vẻ đau khổ hoặc bất bình (mặt lúc nào cũng nhăn nhó).
Tươi tỉnh: tươi vui, ánh lên niềm thích thú, mãn nguyện, hớn hở
Nhẵn túi - rủng rỉnh
Nhẵn túi: hết sạch tiền, trong túi không có đồng nào (tiền đã nhẵn túi rồi).
Rủng rỉnh: tiền bạc, của cải nhiều, sung túc (lúc nào cũng rủng rỉnh ăn tiêu).
Nhậm chức - thoái vị
Nhậm chức: chính thức nhận chức vụ được giao (thường là chức vụ cao) - lễ nhậm chức.
Thoái vị: từ bỏ ngôi vị (bắt buộc thoái vị).
Nhân hậu - bạc ác
Nhân hậu: hiền lành, chất phác, có lòng thương người, ăn ở có nghĩa tình (tấm lòng nhân hậu).
Bạc ác: sống không có nghĩa tình, bất nhân, luôn làm hại người (ăn ở bạc ác).
Nhân hoà - hận thù
Nhân hoà: sự hoà thuận của lòng người (thiên thời địa lợi nhân hoà).
Hận thù: thù oán, căm hờn sâu sắc thôi thúc phải trả thù (lòng hận thù đã dẫn tới nội chiến).
Nhân tạo - tự nhiên
Nhân tạo: do người làm ra phỏng theo cái có sẵnưở trong trời đất
(lựa chọn kỹ loại cao su nhân tạo và cao su tự nhiên).
Tự nhiên: vốn có sẵn ở trong trời đất, không do con người làm ra.
Nhẩn nha - cập rập
Nhẩn nha: ung dung, thư thái, không phải vội vàng hoặc bận tâm về giờ giấc, thời gian (nhẩn nha nhìn ngắm).
Cập rập: lắm việc phải giải quyết ngay trong thời gian ngắn
(chuẩn bị quá cập rập).
Nhận lời - khước từ
Nhận lời: đồng ý, bằng lòng đáp ứng theo yêu cầu (nhận lời giúp đỡ).
Khước từ: từ chối, không nhận (khước từ lời mời).
Nhập - xuất
Nhập: nhận về quyền quản lý của mình cái được giao.
Xuất: chuyển sang quyền quản lý của người khác cái đang quản lý.
Nhập nhằng - tách bạch
Nhập nhằng: mập mờ, làm nhoè hoặc mất ranh giới giữa cái này với cái kia để dễ gian lận (sổ sách nhập nhằng).
Tách bạch: tách riêng ra một cách rõ ràng
Nhất bên trọng - nhất bên khinh
Nhất bên trọng: chỉ coi trọng một bên, vun vún một bên.
Nhất bên khinh: coi thường, bỏ mặc bên kia. thường hay nói liền nhau “nhất bên trọng, nhất bên khinh” là có ý chỉ sự thiên vị, không công bằng, coi trọng quan tâm bên có tình cảm riêng trong khi bỏ mặc, coi thường bên khác.
Nhẹ nhõm - nặng nề
Nhẹ nhõm: cảm giác thanh thản, thoải mái, không vướng bận, lo nghĩ (trong lòng nhẹ nhõm hẳn).
Nặng nề: cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần (không khí gia đình nặng nề quá).
Nhem nhuốc - sạch sẽ
Nhem nhuốc: cũng thường nói “lem luốc”: bị dính bẩn ở nhiều chỗ (quần áo nhem nhuốc).
Sạch sẽ: không có bụi, bẩn, không bị hoen ố (nhà cửa sạch sẽ).
Nhiều - ít
Nhiều: có số lượng lớn hoặc mức độ cao (nhiều người lắm ý kiến).
ít: có số lượng nhỏ hoặc thấp hơn mức trung bình (của ít lòng nhiều).
Nhỏ - to
Nhỏ: có mức độ thua kém hoặc không đáng kể so với những cái đồng loại
To: có kích thước hơn hẳn so với bình thường hoặc với những cái khác cùng loại (mở to mắt quan sát).
Nhỏ nhen - rộng rãi
Nhỏ nhen: hẹp hòi, ích kỷ, hay để ý và tranh giành từng chút lợi (tính toán nhỏ nhen).
Rộng ri: có lòng bao dung, nhường nhịn, xử sự thoáng, không câu chấp (ăn ở rộng rãi, xởi lởi).
Nhọc lòng - thư thái
Nhọc lòng: nhiều nỗi lo âu, suy nghĩ về việc gì (nhọc lòng vì co cái không ngoan).
Thư thái: dễ chịu, thoải mái, không có điều gì phải lo nghĩ, căng thẳng (thấy lòng th thái trở lại).
Nhọn - tày
Nhọn: thu hẹp dần về một đầu thành một điểm.
Tày: không thu hẹp dần về một đầu (loại búa có một đầu nhọn, một đầu tày).
Nhốn nháo - trật tự
Nhốn nháo: đám đông tán loạn, lộn xộn do sợ hi, hốt hoảng (cả xóm nhốn nháo vì hoả hoạn).
Trật tự: tình trạng ổn định, có tổ chức, kỷ luật (giữ gìn trật tự).
Nhờ vả - tự mình
Nhờ vả: dựa dẫm, làm phiền người khác đỡ đần, giúp đỡ (nhờ vả vào bạn bè)
Tự mình: tự sức mình làm lấy, không dựa dẫm vào người khác (từ mình gây dựng nên).
Nhớ - quên
Nhớ: giữ được, ghi được trong đầu óc hoặc tình cảm (vào độ tuổi lúc nhớ lúc quên).
Quên: không còn giữ được, ghi được trong đầu óc hoặc tình cảm.
Nhỡ nhàng - đúng lúc
Nhỡ nhàng: ưở tình trạng dở dang, bỏ mất thời cơ (công việc nhỡ nhàng rồi).
Đúng lúc: khớp với hoàn cảnh, vừa phải, phù hợp với quyước thông thường (làm vào lúc này là đúng lúc lắm).
Nhục - vinh
Nhục: nhơ nhuốc, xấu xa, khổ sở (cuối đời mới thấm thía hai chữ “nhục vinh”).
Vinh: vẻ vang, rực rỡ, sung sướng.
Nhừ - tái
Nhừ: thức ăn chín kỹ quá mức thường.
Tái: thức ăn dở sống dở chín (cần tái cải nhừ).
Nhược điểm - ưu điểm
Nhược điểm: chỗ yếu kém, điểm yếu kém
Ưu điểm: chỗ tốt, chỗ hay (ưu điểm chủ yếu).
Nhường lời - cướp lời
Nhường lời: dành cho người khác nói (xin nhường lời cho các vị thính giả)
Cướp lời: cũng thường nói “ngắt lời”, xen vào nói khi người khác đang nói (đành phải cướp lời hắn thôi).
Niềm nở - lạnh nhạt
Niềm nở: vui vẻ, nhiệt tình, thân mật và mến khách (tiếp đón niềm nở).
Lạnh nhạt: thờ ơ, thiếu mặn mà (chào hơi lạnh nhạt).
Nịnh nọt - chọc tức
Nịnh nọt: khen hoặc nói tốt quá lời để làm đẹp lòng người khác
(cố hết sức nịnh nọt để được việc).
Chọc tức: trêu tức, cố tình nói hoặc làm gì đó khiến cho ai đó bực bội, tức tối (chọc tức nhau mi).
No - đói
No: đầy đủ, thoả mãn về nhu cầu ăn uống (no cơm ấm áo).
Đói: cảm thấy muốn ăn (đói con mắt).
No đủ - đói kém
No đủ: đầy đủ về vật chất (đời sống no đủ).
Đói kém: thiếu ăn, khan hiếm lương thực (phải năm đói kém quá).
Nói dối - nói thật
Nói dối: nói sai sự thật, cố ý nói khác đi để che giấu, kiếm chác gì đó.
Nói thật: nói đúng, sự việc có sao nói vậy, không thêm bớt
Non gan - bạo phổi
Non gan: thiếu can đảm, quá nhút nhát, sợ hi (sao non gan thế).
Bạo phổi: dám nói hoặc làm những điều người khác e ngại (ăn nói bạo phổi quá).
Nóng bỏng - lạnh ngắt
Nóng bỏng: có tính chất thời sự và hết sức cấp thiết (vấn đề quốc tế nóng bỏng).
Lạnh ngắt: chuyện không có gì đáng quan tâm nữa
Nồi tròn - vung méo
Nồi tròn: cái nồi có miệng tròn trịa.
Vung méo: cái vung đậy bị méo mó (rơi vào cảnh “nồi tròn vung méo” mới thấy hết cay cực của đời người). khi nói liền nhau, có nghĩa là vợ chồng không tương xứng với nhau (cảnh nồi tròn vung méo cũng buồn lắm).
Nổi loạn - dẹp yên
Nổi loạn: nổi lên làm loạn, chống phá đối địch nhằm lật đổ (âm mưu nổi loạn).
Dẹp yên: đánh tan, xoá sổ để không quấy phá, mưu đồ gây rối
(dẹp yên nạn đua xe).
Nội lực - ngoại lực
Nội lực: sức mạnh bên trong thúc đẩy làm việc, hành động (dựa vào nội lực mà đứng dậy).
Ngoại lực: sức mạnh từ bên ngoài tác động vào (không nên hoàn toàn trông chờ vào ngoại lực).
Nôn nóng - kiên nhẫn
Nôn nóng: sốt ruột, muốn làm ngay, muốn đạt kết quả ngay (nôn nóng là dễ hỏng việc lắm).
Kiên nhẫn: nhẫn nại, bền bỉ theo đuổi đến cùng (kiên nhẫn sẽ dẫn tới thành công).
Nông - sâu
Nông: khoảng cách từ đáy đến miệng (bề mặt) ngắn (nông nổi giếng khơi).
Sâu: khoảng cách từ đáy lên miệng (bề mặt) dài
Nông cạn - sâu sắc
Nông cạn: hời hợt, không đi sâu tìm hiểu để có nhận thức chính xác (hiểu biết hời hợt).
Sâu sắc: đi vào chiều sâu, nắm lấy cái có tính chất bản chất (suy nghĩ sâu sắc).
Nở - tàn
Nở: ưở trạng thái tươi tốt, sống động, mở rộng ra (sớm nở tối tàn).
Tàn: ưở trạng thái suy mòn, gần đến độ cuối.
Nợ - trả
Nợ: cái vay mượn của người khác mà chưa trả (món nợ lâu năm).
Trả: đưa lại cho người ta cái mình đã vay, mượn (trả công thợ).
Nuôi quân ba năm - đánh giặc một giờ
Nuôi quân ba năm: tập luyện, chuẩn bị thật kỹ càng, tinh thông để sẵn sàng chiến đấu
Đánh giặc một giờ: thời gian quyết định thắng lợi thường là chớp nhoáng. câu này thường nói liền nhau “nuôi quân ba năm đánh giặc một giờ”: là việc nhà binh cốt yếu là phải chuẩn bị thật kỹ càng, điêu luyện.
Nữ cao - nam trầm
Nữ cao: giọng nữ cao nhất hát bè cao nhất trong dàn hợp xướng
(hát giọng nữ cao).
Nam trầm: giọng nam thấp nhất thường hát bè thấp trong dàn hợp xướng (giọng nam trầm).
Nửa vời - triệt để
Nửa vời: có tính chất giữa chừng, không kiên quyết tiến hành đến cùng (cách mạng nửa vời).
Triệt để: với mức độ tột cùngưở mọi mặt (chấp hành triệt để).
Nước chảy xuôi - bè kéo ngược
Nước chảy xuôi: dòng nước chảy xuôi chiều, điều thông thường vẫn vậy.
Bè kéo ngược: kéo bè ngược dòng nước chảy, việc làm trái khoáy, hao tổn sức lực.
Thường hay nói đi liền với nhau để chỉ sự không ăn nhập, chủng chẳng thiếu hoà thuận thậm chí trái ngược nhau trong suy nghĩ và hành động (vợ chồng họ luôn diễn ra cảnh “nước chảy xuôi bè kéo ngược”).
Nước xa - lửa gần
Nước xa: nguồn nướcưở xa, vận chuyển đến vừa lâu vừa chẳng được bao nhiêu
Lửa gần: lửa cháy ở ngay cạnh mình, nguy hiểmưở quá gần rồi. nói liền cả câu: “nước xa lửa gần”, nếu nói thật đầy đủ là “nước xa không cứu lửa gần” là sức lực không đáp ứng được yêu cầu, sự bất lực trước hoàn cảnh éo le, khẩn cấp (gặp phải tai họa bất ngờ mới hiểu thấu cái câu “nước xa chẳng cứu được lửa gần”).
Nương nhẹ - thẳng tay
Nương nhẹ: nới nhẹ cách xử phạt khuyết điểm, tội trạng (vì nể tình thân cũ nên cũng nương nhẹ cho nhau).
Thẳng tay: kiên quyết, không chút nương nhẹ, thương hại (thẳng tay trừng phạt).
注冊免費咨詢Từ khóa » Trái Nghĩa Với Bướng Bỉnh Là Gì
-
Từ Trái Nghĩa Của Từ Bướng Bỉnh? - Giải Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 - Lazi
-
Bướng Bỉnh Trái Nghĩa - Từ điển ABC
-
Soạn Tiếng Việt Lớp 2 - Luyện Từ Và Câu: Tìm Từ Trái Nghĩa - CungHocVui
-
Trái Nghĩa Với Bướng Bỉnh Là Gì
-
Nghĩa Của Từ Bướng Bỉnh - Từ điển Việt - Tratu Soha
-
Nghĩa Của Từ Ngang Bướng - Từ điển Việt
-
Bướng Bỉnh Và Ngoan Ngoãn
-
Bướng Bỉnh Nghĩa Là Gì?
-
Trái Nghĩa Của Stubborn - Idioms Proverbs
-
Bướng Bỉnh - Wiktionary Tiếng Việt
-
Ứng Xử Ra Sao Khi Trẻ Bướng Bỉnh, Tính Tình Thất Thường? - Prudential
-
Từ Nào Dưới đây Trái Nghĩa Với "vị Tha"? Vị Giác Bướng Bỉnh Vị Kỉ ...
-
Contrary Tiếng Anh Là Gì? - Từ điển Anh-Việt