Từ Vựng Tiếng Anh Về Trí Nhớ: Nói Quên, Nói Nhớ đâu Chỉ “forget ...
Có thể bạn quan tâm
Cẩm nang từ vựng tiếng Anh về trí nhớ con người (Nguồn: pcprocess)
Ở phần trước, bạn đã có thể bỏ túi cho mình nhiều cách nói “mặn mà” về bộ nhớ qua nhiều thành ngữ tiếng Anh thú vị phải không nào? Đến với phần 2 này, Edu2Review sẽ bật mí loạt cụm từ, từ vựng tiếng Anh về trí nhớ khác, hứa hẹn cũng nhiều cung bậc biến hóa không kém.
Nội dung của phần này sẽ giúp bạn khiến cho hai lối diễn đạt thường được sử dụng là “Tôi quên là…”, “Tôi nhớ là…” trở nên ấn tượng hơn trong quá trình giao tiếp. Khám phá ngay cùng Edu2Review nhé.
Bạn muốn học Giao tiếp nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ dạy Giao tiếp tốt nhất Việt Nam!
Diễn tả sự quên mất một điều gì đó
1. “I lost my train of thought”
Trường hợp sử dụng: Khi bạn quên những gì bạn suy nghĩ, nhất là ngay tại lúc mà bạn đang nghĩ về nó. Cụm từ “train of thought” có nghĩa là một loạt các suy nghĩ hoặc ý tưởng trong đầu bạn.
Ví dụ:
Bạn đang kể một câu chuyện hoặc nói về một ý tưởng nào đó thì bỗng dưng bị rối trí hoặc bị gián đoạn bởi một điều gì đó, và rồi bạn quên mất là mình đang nói gì. Lúc đó, bạn có thể nói:
“I was in the middle of telling a story, the phone rang and I lost my train of thought.”
(Tôi đang kể câu chuyện giữa chừng thì chuông điện thoại reo, và thế là quên mất mình đang nói gì.)
2. “It slipped my mind”
Trường hợp sử dụng: Khi muốn ám chỉ bạn quên một điều gì đó đơn thuần.
Ở cụm từ này, chúng ta nên lưu ý phát âm với từ “slipped”. Đuôi “ed” trong từ “slipped” phát âm là “/t/” chứ không phải chia ra hai âm tiết riêng biệt.
Ví dụ:
“I can’t believe I forgot her birthday. It completely slipped my mind!”
(Không thể tin nổi là tôi đã quên sinh nhật của cô ấy. Tôi thật sự đã quên khuấy đi mất!)
“He forgot to get some milk at the grocery store. I guess it just slipped his mind.”
(Anh ấy đã không lấy sữa ở cửa hàng tạp hóa. Tôi đoán anh ta đã quên.”)
Não "trượt vỏ chuối" – quên một điều gì đó đơn thuần (Nguồn: blognaver)
3. “It’s on the tip of my tongue!”
Trường hợp sử dụng: Khi bạn biết về một điều gì đó, nhưng lại không thể nhớ ra đó chính xác là điều gì.
Ví dụ:
“Wait. Don’t tell me. I know this song. The name is on the tip of my tongue!”
(Đợi một chút. Khoan nói đã. Tôi biết bài hát này. Rõ ràng tôi đã biết tên của bài hát này mà.)
4. “It went in one ear and out the other”
Trường hợp sử dụng: Khi bạn quên một điều gì đó ngay khi vừa mới nghe, quên ngay lập tức, thường là do ta không tập trung. Đối với cụm từ này, trong tiếng Việt, chúng ta có thể sử dụng hai thành ngữ “vào tai này ra tai kia” hay “nước đổ đầu vịt”.
Chú ý: Hãy cẩn thận với cụm từ này! Bởi đây không phải là một thái độ lịch sự khi nói chuyện với mọi người. Nói câu này ra nghĩa là bạn đang tự thú nhận mình không quan tâm đến câu chuyện của người đối diện.
Ví dụ:
“He told me is his name, but it went in one ear & out the other.”
(Anh ấy đã nói cho tôi biết tên của anh ấy, nhưng tôi đã nghe như thể vào tai này ra tai kia vậy đó.”
Quên một điều gì đó ngay khi vừa mới nghe – “vào tai này ra tai kia” (Nguồn: grammazone)
5. “I had a senior moment”
Trường hợp sử dụng: Đây là một cách hài hước để nói rằng trong giây lát bạn không thể nhớ một cái gì đó đơn giản chỉ bởi bạn đang già đi. Rõ ràng chúng ta có thể đổ lỗi cho việc quên đi cái gì đó vì tuổi tác.
Ví dụ:
“I had a senior moment. I forgot what my new car looked like and I spent 20 minutes looking for it in the parking lot.”
(Tôi thật đúng là một cụ già đãng trí. Tôi đã quên cái xe của mình trông như thế nào, và phải mất hơn 20 phút sau tôi mới tìm được nó trong bãi đỗ xe)
6. “It doesn’t ring a bell”
Trường hợp sử dụng: Nói khi bạn không được gợi nhớ chút nào, không có ấn tượng gì.
Ví dụ:
– Son, do you know where my blue vase is?
(Con trai, con biết lọ hoa màu xanh của mẹ ở đâu không?)
– No mom, it doesn’t ring a bell.
(Không mẹ ạ, con không có ấn tượng gì về nó cả.)
7. “Can you refresh my memory?”
Trường hợp sử dụng: Khi bạn quên mất điều gì đó mà cần ai gợi nhớ lại giúp mình.
Ví dụ:
– Do you remember Sally?
(Cậu có nhớ Sally không?)
– No, I don’t! Can you refresh my memory?
(Không, cậu nhắc lại cho tớ được không?)
Chú ý: bạn cần cẩn thận khi dùng: “Let me fresh your memory” – “Hãy để tôi nhắc cho mà nhớ”. Nó thường mang nghĩa tiêu cực.
Ví dụ: You don’t remember me? Let me refresh your memory. You stole my phone!
(Anh không nhớ tôi à? Để tôi nhắc cho mà nhớ. Anh lấy cắp điện thoại của tôi.)
8. “Something escapes me”
Trường hợp sử dụng: Khi nói về việc bạn không thể nhớ ra một điều gì đó.
Ví dụ:
“I knew his name a minute ago, but now it escapes me.”
(Tôi mới biết tên anh ta một phút trước, nhưng bây giờ tôi không thể nhớ ra anh ta tên gì.)
"Something escapes me" – Đầu óc đột nhiên trống rỗng khi nói chuyện (Nguồn: Amazon)
Diễn tả việc nhớ về điều gì đó trong giao tiếp
Để diễn ta sự “nhớ”, ngoài cách nói là “Tôi rất nhớ”, “Tôi nhớ rất rõ vấn đề này”…thì chúng ta còn nhiều cách để biểu đạt khác như “Tôi chưa từng quên”, “Tôi không thể quên được” hay “Hình như là”, “Nếu tôi không nhầm thì”.
Tham khảo những mẫu câu tiếng Anh và ví dụ cụ thể trong 2 trường hợp về mức độ chắc chắn về ký ức của bản thân người nói sau đây nhé.
1. Khi chắc chắn nhớ một vấn đề gì đó
STT | Mẫu câu | Dịch nghĩa | Ví dụ |
1 | I can (clearly) remember… | Tôi nhớ rất rõ, tôi nhớ như in… | I can (clearly) remember meeting John when I traveled Da Lat last week. |
2 | I remember… | Tôi nhớ là… | I remember doing homework last night. |
3 | I can’t forget… | Tôi không thể quên… | I can’t forget the moment when he said he loves me. |
4 | I will never forget… | Tôi sẽ không bao giờ quên… | I will never forget how Linda helped me when I had a trouble. |
5 | If my memory serves me correctly/right… | Tôi nhớ rất rõ là… | If my memory serves me correctly, she is theone who killed my husband. |
2. Khi bạn không chắc chắn về trí nhớ của mình
STT | Mẫu câu | Dịch nghĩa | Ví dụ |
1 | If I remember correctly… | Nếu tôi nhớ chính xác thì… | If I remember correctly, Kate got married last year. |
2 | As I recall… | Theo tôi nhớ thì… | As I recall, you went to Da Nang twice last month. |
3 | If I’m not mistaken… | Nếu tôi nhớ không nhầm thì (Nếu tôi nhớ không sai thì)… | If I’m not mistaken, this answer is correct. |
4 | I have a vague recollection of… | Tôi chỉ nhớ mang máng là… | I have a vague recollection of the moment I was in airplane when I was 6. |
Đến đây là kết thúc bài viết có chủ đề xoay quanh từ vựng tiếng Anh về trí nhớ, Edu2Review hy vọng qua những thông tin được truyền tải, các bạn sẽ có được cho mình những điều bổ ích và cảm nhận được sự thú vị của việc học từ vựng tiếng Anh nhé.
Trần Tuyền (Tổng hơp)
Từ khóa » Sự Quên Mình Tiếng Anh Là Gì
-
Renunciation - Wiktionary Tiếng Việt
-
SỰ QUÊN MÌNH - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Sự Quên Mình Bằng Tiếng Anh - Glosbe
-
Quên Mình Bằng Tiếng Anh - Glosbe
-
SỰ QUÊN MÌNH - Translation In English
-
Quên Mình Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
Langmaster: 40 Câu “xin Lỗi” Hay Nhất Trong Tiếng Anh - Vietnamnet
-
Selflessness Tiếng Anh Là Gì? - Từ điển Anh-Việt
-
Abnegation Tiếng Anh Là Gì? - Từ điển Anh-Việt
-
Quy Luật Của Sự Quên Và Cách Rèn Luyện Trí Nhớ Tại Nhà | Vinmec
-
EM QUÊN MÌNH Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex