Bài 95 – Ngữ Pháp Tiếng Nhật JLPT N4 – と見える (to Mieru)
Có thể bạn quan tâm
Chào các bạn,
Hôm nay, chúng ta sẽ học: Bài 95 – Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N4 – と見える (to mieru)
Đây là một trong những ngữ pháp thường xuất hiện trong các đề thi JLPT N4.
Các bạn hãy theo dõi thật kỹ nhé, bởi vì trong bài học có giải thích và các câu ví dụ đi kèm nữa đấy.
- Có thể bạn quan tâm: ĐĂNG KÝ khóa học tiếng Nhật cho trẻ em thiếu nhi tại Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt
Chú ý: bài học được thiết kế dành cho các bạn có nền tảng kiến thức tiếng Anh tốt. Nếu bạn nào không tự tin, có thể sử dụng ứng dụng Google Translate để dịch thành tiếng Việt nhé!
1. Giải thích ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N4 – と見える (to mieru)
Meaning: It seems that… Formation:
2. Các câu ví dụ thông dụng nhất
試験の問題が難しいと見えてみんな頭を抱えている。 It seems that the test’s questions are difficult because everyone’s greatly perplexed. Shiken no mondai ga muzukashii to miete minna atama o kakaete iru.
この辺は静かだと見えて車も人も少ない。 This place looks quiet. there are very few people or cars. Kono hen wa shizuka da to miete kuruma mo hito mo sukunai.
雨が降ったと見えて、道が濡れています。 It seems that it just rained. the road is wet. Ame ga futta to miete, michi ga nurete imasu.
彼女のひどい仕打ちは、よっぽど深い印象をあなたの心にあたえたとみえるわ! What a singularly deep impression her injustice seems to have made on your heart! Kanojo no hidoi shiuchi wa, yoppodo fukai inshou o anata no kokoro ni ataeta to mieru wa!
どうやら早朝にどこかへ到着することが彼の体質に合わないとみえる。 Evidently arriving early in the morning at places is bad for his temperament. Dou yara souchou ni doko ka e touchaku suru koto ga kare no taishitsu ni awanai to mieru.
無事むこう岸へたどりついたところをみると私のお祈りは効きめがあったとみえる。 My prayers must have been efficacious, for we reached the shore without adventure. Muji mukou kishi e tadoritsuita tokoro o miru to watashi no oinori wa kikime ga atta to mieru.
彼女の記憶のなかには、授業の内容がぜんぶおさまっていると見えて、いかなる点に関しても即座に答えることができたのだ。 Her memory seemed to have retained the substance of the whole lesson, and she was ready with answers on every point. Kanojo no kioku no naka ni wa, jugyou no naiyou ga zenbu osamatte iru to miete, ikanaru ten ni kanshite mo sokuza ni kotaeru koto ga dekita no da.
そのバッグには、ほかよりも格段に明るいものがひとつ入っている。きわめて密度が高いらしく、ぼんやりと見える雑多なもののなかで、きらびやかな宝石のように光を放っている。 In that bag, a lone item outshines everything else. obviously extremely dense, the object glows like a dazzling jewel in a murky jumble of other items. Sono baggu ni wa, hoka yori mo kakudan ni akarui mono ga hitotsu haitte iru. kiwamete mitsudo ga takai rashiku, bon’yari to mieru zatta na mono no naka de, kirabiyaka na houseki no you ni hikari o hanatte iru.
Như vậy chúng ta đã kết thúc bài học hôm nay rồi.
Mình hy vọng bài học này sẽ giúp bạn học ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N4 – と見える (to mieru) một cách nhanh chóng và sử dụng thành thạo.
Hãy tiếp tục theo dõi các bài học ngữ pháp JLTP N4 tiếp theo tại đây: Tổng hợp các bài học ngữ pháp JLPT N4
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài học!
Rate this postTừ khóa » Cấu Trúc Ni Oujite
-
Học Ngữ Pháp JLPT N2: に応じて (ni Oujite)
-
[Ngữ Pháp N2] に応じて | に応じ| に応じた [ni Oujite]
-
Ngữ Pháp N2: に応じて
-
Niouji/ Nioujita - Cấu Trúc Ngữ Pháp に応じて - Tự Học Tiếng Nhật Online
-
JLPT N2 Grammar: に応じて (ni Oujite) Meaning –
-
[Ngữ Pháp N2] ~ に応じて:Dựa Vào/ Tuỳ Theo/ Phụ Thuộc Vào
-
Danh Sách Ngữ Pháp Tiếng Nhật JLPT N2
-
100 Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N2 Ideas
-
[Ngữ Pháp N3] CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC において (NI-OITE)
-
Mimi Kara Oboeru N3 Bunpou (Ngu Phap N3 Mimikara Toan) - Quizlet
-
Learn JLPT N2 Grammar: に応じて (ni Oujite)
-
Các Cấu Trúc Ngữ Pháp Giúp Học Tiếng Nhật N2 Tốt Nhất
-
Ngữ Pháp JLPT N2: において - Cách Sử Dụng Và Ví Dụ - Mazii