[Ngữ Pháp N2] に応じて | に応じ| に応じた [ni Oujite]
Có thể bạn quan tâm
≡Menu
例[Ví dụ]: ①ソフトは、必要(ひつよう)に応(おう)じてダウンロードしてください。 Hãy tải phần mềm nếu cần. ②この会社(かいしゃ)では、給料(きゅうりょう)のほかに仕事(しごと)の内容(ないよう)に応(おう)じて手当(てあ)てが支払(しはら)われます。 Ở công ty này, ngoài lương ra thì phụ cấp cũng được chi trả ứng với tính chất công việc. ③給料(きゅうりょう)は能力(のうりょく)や経験(けいけん)に応(おう)じ、決(き)めさせていただきます。 Lương sẽ được quyết định tùy theo năng lực và kinh nghiệm. ④物価(ぶっか)の変動(へんどう)に応(おう)じて給料(きゅうりょう)を上(あ)げる。 Tăng lương tương ứng với sự biến động của vật giá. ⑤売(う)れ行(ゆ)きに応(おう)じて生産量(せいさんりょう)を加減(かげん)する。 Gia giảm sản lượng tương ứng với tình hình bán ra. ⑥生物(せいぶつ)は環境(かんきょう)に応(おう)じて、その体(からだ)を変化(へんか)させてきた。 Các sinh vật đã biến đổi cơ thể cho phù hợp với môi trường xung quanh. ⑦テスト結果(けっか)に基(もと)づき、能力(のうりょく)に応(おう)じてクラスに分(わ)けられます。 Phân chia lớp tương ứng với năng lực, dựa trên kết quả. ⑧この店(みせ)では、買(か)った量(りょう)に応(おう)じて商品(しょうひん)の値段(ねだん)が安(やす)くなります。 Tại tiệm này, giá sản phẩm sẽ được giảm ứng với số lượng mua hàng. ⑨状況(じょうきょう)に応(おう)じて戦法(せんぽう)を変(か)える。 Thay đổi phương pháp chiến đấu ứng với tình huống. ⑩利用額(りようがく)に応(おう)じて、ポイントが付(つ)き、次回(じかい)のお買(か)い物(もの)にご利用(りよう)いただけます。 Điểm sẽ được tích lũy ứng với số tiền sử dụng và quý khách có thể sử dụng điểm cho những lần mua sắm sau. ⑪新年会(しんねんかい)はご予算(よさん)に応(おう)じていろいろなコースがございます。 Buổi tiệc tân niên sẽ có nhiều set ăn ứng với ngân sách. ⑫会社(かいしゃ)は社員(しゃいん)の要望(ようぼう)に応(おう)じて社員食堂(しゃいんしょくどう)のメニューを増(ふ)やした。 Công ty đã tăng số lượng món ăn trong căn tin đáp ứng theo nguyện vọng của nhân viên. ⑬功績(こうせき)に応(おう)じた報酬(ほうしゅう)を与(あた)える。 Báo đền tương xứng với công trạng. ⑭社会人(しゃかいじん)なら、場所(ばしょ)や場合(ばあい)に応(おう)じた服装(ふくそう)を心(こころ)がけるべきだ。 Đã bước ra xã hội rồi thì cần chú ý đến trang phục ứng với địa điểm và hoàn cảnh.
- Home
- About us
- Ngữ pháp
- JLPT
- Tiếng Nhật Business
- Loại từ
- Khác
- Dịch thuật
- Việc làm
- Privacy Policy
- F.A.Q
24 tháng 3, 2017
[Ngữ pháp N2] に応じて | に応じ| に応じた [ni oujite] Cách sử dụng: 『~応じ…』sử dụng khi muốn nói rằng “sẽ làm gì đó/ hoặc vế sau sẽ thay đổi ứng với nguyện vọng/sự thay đổi/khu vực/tình huống/tuổi tác/năng lực/kinh nghiệm v.v.”. Theo sau là những cách nói gây ra sự thay đổi tương xứng với điều đi trước. Có nghĩa là: Ứng với / Tương ứng với - 「~に応じ」 là hình thức trang trọng, hoặc mang tính văn viết của 「~に応じて」 - 「~に応じた」 là hình thức kết nối, đi với dạng 「N1に応じたN2」, để bổ nghĩa cho N2. - Ngữ pháp JLPT N2 ☆用法:『~に応じ…』は、「希望、変化、地域、状況、年齢、能力、経験などの条件に合わせて…する」と言いたいときに使う。 Dạng sử dụng:N | に応じて、~ |
N | に応じ、~ |
N1 | に応じたN2 |
Bài viết liên quan:
Labels: Ngữ pháp JLPT N2 Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)- Giới thiệu tác giả
- Du học Nhật Bản
- Khóa học tiếng Nhật Online
- Tin tức cập nhật
- Ngữ pháp JLPT N1
- Ngữ pháp JLPT N2
- Ngữ pháp JLPT N3
- Ngữ pháp JLPT N4
- Ngữ pháp JLPT N5
- Theo cấp độ JLPT
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật
- Tổng hợp từ vựng
- Học tiếng Nhật qua tin tức
- Tiếng Nhật Business
Tiếng Nhật Pro.net
- Thành ngữ - quán ngữ
- Thuật ngữ chuyên ngành
- Phân biệt cách sử dụng
- Từ tượng thanh - Tượng hình
- Kỹ năng dịch thuật
- Trạng từ - Phó từ
- Đọc truyện tiếng Nhật
- 650 Câu hỏi Vui để học
- Liên hệ - Góp ý
Bài viết mới nhất
Biểu mẫu liên hệ
Tên Email * Thông báo *Từ khóa » Cấu Trúc Ni Oujite
-
Học Ngữ Pháp JLPT N2: に応じて (ni Oujite)
-
Ngữ Pháp N2: に応じて
-
Niouji/ Nioujita - Cấu Trúc Ngữ Pháp に応じて - Tự Học Tiếng Nhật Online
-
JLPT N2 Grammar: に応じて (ni Oujite) Meaning –
-
[Ngữ Pháp N2] ~ に応じて:Dựa Vào/ Tuỳ Theo/ Phụ Thuộc Vào
-
Danh Sách Ngữ Pháp Tiếng Nhật JLPT N2
-
100 Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N2 Ideas
-
[Ngữ Pháp N3] CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC において (NI-OITE)
-
Bài 95 – Ngữ Pháp Tiếng Nhật JLPT N4 – と見える (to Mieru)
-
Mimi Kara Oboeru N3 Bunpou (Ngu Phap N3 Mimikara Toan) - Quizlet
-
Learn JLPT N2 Grammar: に応じて (ni Oujite)
-
Các Cấu Trúc Ngữ Pháp Giúp Học Tiếng Nhật N2 Tốt Nhất
-
Ngữ Pháp JLPT N2: において - Cách Sử Dụng Và Ví Dụ - Mazii