CÁC TỪ ĐA NGHĨA TRONG TIẾNG TRUNG

Từ đa nghĩa (cách gọi khác từ nhiều nghĩa) là cùng một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm (về sự vật, hiện tượng) có trong thực tế.

Từ nhiều nghĩa có 1 nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.

Bạn đã từng thấy một từ tiếng Trung có thể có các nghĩa khác nhau cho các ngữ cảnh khác nhau chưa? “这个大学很水 ,硕士学位含金量很低。“ Bạn có biết nghĩa của “水” và “含金量” trong câu này là gì không? Có phải các từ này chỉ đơn giản là “nước” và “hàm lượng vàng”?

Cũng giống như từ đi trong Tiếng Việt là một từ đa nghĩa, nó vừa có nghĩa gốc là chỉ dịch chuyển bằng hai chi dưới (tôi đi rất nhanh nhưng vẫn không đuổi kịp anh ấy) vừa có nghĩa chuyển là chỉ một người nào đó đã chết (Anh ấy ra đi mà không kịp nói lời trăng trối).

Một từ Tiếng Trung có nhiều nghĩa được gọi là “一词多义” (yī cí duō yì). Sau đây là 8 từ tiếng Trung thông dụng với nhiều nghĩa, mà người Trung Quốc sử dụng khá thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày. Khi bắt gặp các câu sử dụng loại từ này, bạn hãy đặc biệt lưu ý đến ngữ cảnh, từ đó suy ra nghĩa nào đang được nói tới.

1. 水 (shuǐ)

Nghĩa gốc của từ này là “Nước”.

Bạn sẽ thường nghe người Trung Quốc nói “开水” (kāishuǐ) nghĩa là nước sôi.

Ở tiệm bán tạp hoá, chúng ta sẽ gặp “矿泉水” (kuàngquán shuǐ) – nước khoáng.

Khi muốn mua một chai nước, chúng ta có thể nói “我去买瓶水” (wǒ qù mǎi píng shuǐ). Khi muốn đi rót một cốc nước, ta nói “我去倒杯水” (wǒ qù dào bēi shuǐ).

Ngoại trừ nghĩa gốc như trên, ngày nay “水” cũng có thể được sử dụng để mô tả chức năng của một cái gì đó hoặc khả năng của một người nào đó rất kém, rất tệ.

“这个大学很水” (zhège dàxué hěn shuǐ). Được dịch là “trường đại học này rất tệ”.

Một ví dụ khác có thể là “我的英文很水,还有很大的进步空间” (Wǒ de yīngwén hěn shuǐ, hái yǒu hěn dà de jìnbù kōngjiān). (Tiếng Anh của tôi không tốt. Vẫn còn rất nhiều không gian để tôi cải thiện tiếng Anh của mình.)

2. 含金量 (hánjīnliàng)

Nghĩa gốc của từ này chỉ hàm lượng vàng trong một món đồ nào đó. Ví dụ “这条项链的含金量高达百分之八十” (zhè tiáo xiàngliàn de hánjīnliàng gāodá bǎi fēn zhī bāshí) – Hàm lượng vàng của sợi dây chuyền này là 80%.

Nhưng ngày nay, chúng ta sẽ nghe người Trung Quốc nhắc đến từ này ở một ngữ cảnh hoàn toàn khác, mang nghĩa – giá trị thực của một thứ gì đó.

Ví dụ “这个大学的硕士学位含金量很低” (“zhège dàxué de shuòshì xuéwèi hánjīnliàng hěn dī”) – Giá trị bằng thạc sĩ của trường đại học này rất thấp.

Một ví dụ khác là “这篇文章不长,但含金量很高,运用广泛” (zhè piān wénzhāng bù cháng, dàn hánjīnliàng hěn gāo, yùnyòng guǎngfàn). Bài viết này không dài nhưng giá trị thực tế rất cao, áp dụng được rộng rãi.

3. 算账 (suànzhàng)

Nghĩa gốc của từ này là “tính toán hoá đơn/ kết toán sổ sách”. Ví dụ “我正在算账,一会儿告诉要交多少钱” (Wǒ zhèngzài suànzhàng, yīhuìr gàosù nǐ yào jiāo duōshǎo qián) – Tôi đang tính hoá đơn, tôi sẽ cho bạn biết số tiền phải trả sau.

Nhưng thường bạn sẽ nghe người Trung Quốc dùng từ này trong một tình huống giao tiếp khác. Ví dụ: “他都没跟我说,就把我的衣服扔了。等他回来,我要找他算账!” (Tā dōu méi gēn wǒ shuō, jiù bǎ wǒ de yīfú rēngle. Děng tā huílái, wǒ yào zhǎo tā suànzhàng!) – Ổng chẳng nói với tôi tiếng nào, đã đem quần áo của tôi vứt đi rồi. Đợi ổng về, tôi sẽ tìm ổng tính sổ.

Trong ngữ cảnh trên “算账” sẽ mang hàm ý chỉ sự “tranh cãi”, khi người vợ nổi nóng với ông chồng.

4. 下台阶 (xià táijiē)

Nghĩa ban đầu của từ này là “bước xuống / đi xuống cầu thang”. Ở Trung Quốc có rất nhiều ngôi chùa nằm trên núi, có hàng nghìn bậc thang để lên xuống, khi xuống núi ta sẽ nói: “我们现在要下台阶了” (Wǒmen xiànzài yào xià táijiē le” – Bây giờ chúng ta nên đi xuống rồi.

Từ này còn mang một ý nghĩa khác. “他们俩总吵架。但每次都是阿星给希希台阶下。“ (Tāmen liǎ zǒng chǎojià. Dàn měi cì dōu shì ā xīng gěi xī xī táijiē xià). Hai người họ luôn cãi nhau. Nhưng lần nào cũng đều là A Tinh xuống nước, nhường Hy Hy.

Trong trường hợp này “给…台阶下” mang nghĩa là để giữ gìn thể diện cho một ai đó, bạn tạo ra một cái bậc để người đó có thể bước xuống và hai bên hoà giải.

Thêm 1 ví dụ nữa để bạn rõ hơn nhé!

“老板当众问小王一个问题,小王没回答出来,让小王下不来台。” (Lǎobǎn dāngzhòng wèn Xiǎo Wáng yīgè wèntí, Xiǎo Wáng méi huídá chūlái, ràng Xiǎo Wáng xiàbùlái tái)– Sếp trước mặt đám đông hỏi Tiểu Vương một vấn đề, Tiểu Vương không thể trả lời được, khiến cậu ấy cảm thấy “không xuống đài được”. “Không xuống đài được” – “让…下不来台” ở đây mang nghĩa khiến ai đó cảm thấy xấu hổ, ngại ngùng.

5. 口 (kǒu)

Nghĩa gốc của từ này hẳn không còn xa lạ với chúng ta, nghĩa là “Cái miệng”. Để chỉ miệng, bạn còn có thể dùng “” hay “嘴巴” (zuǐ hay zuǐba). Tuy nhiên khác với 2 từ trên, 口 (kǒu) thường được dùng trong cụm từ nhiều hơn, như “开口” (kāikǒu).

– 你倒是开口问他呀!(Nǐ dàoshì kāikǒu wèn tā ya)– 可我开不了口…… (Kě wǒ kāi bùliǎo kǒu)

Trong đoạn hội thoại trên, người đầu tiên nói rằng: “Bạn chỉ cần hỏi anh ấy thôi!” và người thứ 2 đáp là: “Nhưng tôi không cách nào mở miệng được…”Ở đây “开口问” có thể dịch là mở miệng hỏi và “开不了口” chỉ ý không thể hỏi được.

Bạn còn có thể dùng “开口唱” (kāikǒu chàng) nghĩa là hát. Bạn cũng có thể nghe ai đó nói một người khác là “开口跪”, có nghĩa là người kia rất giỏi diễn thuyết hoặc hát khiến người này ngưỡng mộ. Vì vậy “开口跪” (kāikǒu guì) ở đây được sử dụng để mô tả giọng của ai đó thật hay.

Một nghĩa khác của “开口” là được dùng để chỉ cái gì đó đã được mở ra hoặc mất dấu niêm phong. Ví dụ “生蚝开口了” (shēngháo kāikǒule) nghĩa là “con hàu đã mở miệng rồi”.

Bên cạnh đó, “” còn được sử dụng trong các cụm từ như “两口子” (liǎng kǒuzi) – chỉ cặp đôi hay “小两口” (xiǎo liǎngkǒu) – cặp đôi trẻ. Những người lớn tuổi ở Trung Quốc thường dùng “两口子” hoặc “小两口” để gọi các đôi vợ chồng trẻ một cách dí dỏm.

6. 冷/热 (lěng /rè)

Nghĩa gốc của 2 từ này lần lượt là “lạnh” “nóng”. Tuy nhiên, người ta thường mở rộng ý nghĩa và sử dụng chúng như một phép ẩn dụ.

Ví dụ, “冷场” (lěngchǎng) có thể được sử dụng để mô tả một tình huống khi không có ai lên tiếng trong cuộc họp hoặc không có ai cười trong một chương trình trò chuyện talkshow. Vì vậy, ở đây “冷场” chỉ sự im lặng khó xử trong cuộc họp hoặc trên sân khấu. “他的相声不好玩,总是冷场” (tā de xiàngsheng bù hǎowán, zǒng shì lěngchǎng). Dịch là: Tiết mục Tướng thanh (tấu hài) của anh ấy không vui, lúc nào cũng nhạt nhẽo.

“热” cũng có thể được sử dụng trong “热场子” (rè chǎngzi) hoặc “热热场” (rè rè chǎng). Nó có nghĩa là “phá băng”, phá tan sự im lặng, làm nóng không khí trước khi cuộc họp hoặc buổi biểu diễn bắt đầu.

“热” trong tiếng Anh là “Hot” – “nóng”. Trong tiếng Anh, “Hot” có thể được sử dụng để mô tả một người nào đó gợi cảm hoặc đồ ăn cay. Nhưng trong tiếng Trung, bạn sẽ dùng “辣” (là) hoặc “性感” (xìnggǎn) để mô tả ai đó sexy. Bạn cũng có thể miêu tả món ăn là “好辣” (hǎo là), có nghĩa là món này rất cay.

“热” còn được sử dụng như một động từ, có nghĩa là “đun nóng thức ăn thừa”. Chúng ta có thể nói “热饭” (rè fàn) hoặc “热菜” (rè cài).

Một ví dụ khác về cách dùng của “热” là “热身” (rèshēn) hoặc “热热身” (rè rèshēn). Nó có nghĩa là “khởi động”. Vì vậy muốn nói về phần khởi động trước khi chạy bộ, bạn sẽ nói: “在我跑步前,我先热热身”(zài wǒ pǎobù qián, wǒ xiān rè rèshēn). Khi giáo viên hướng dẫn học sinh ôn lại các nội dung cũ ở đầu buổi học, giáo viên có thể nói “正式开始前,先让你们热热身” (zhèngshì kāishǐ qián, xiān ràng nǐmen rè rèshēn”).

“热” còn xuất hiện trong các từ như 热情, 热恋, 热吻, 热搜 hay 热帖.

热情 (rèqíng): nhiệt tình, dùng để miêu tả một người niềm nở, hiếu khách.

热恋 (rèliàn): thường dùng để diễn tả giai đoạn của một cặp đôi mới yêu nhau, tình cảm nồng nhiệt, khó có thể xa nhau.

热吻 (rè wěn): nụ hôn nóng bỏng của các cặp đôi đang trong giai đoạn “热恋”

热搜 (rè sōu): hot search – những nội dung trở thành xu hướng tìm kiếm hàng đầu trên mạng xã hội Trung Quốc “微 博” (Weibo).

热帖 (rè tiě): tương tự như “热搜” – chỉ những tin tức, bài post hot.

7. 黄色 (huángsè)

Nghĩa gốc là “màu vàng”. Tuy nhiên, trong một số trường hợp từ này còn được dùng để ám chỉ phim người lớn. Bạn còn có thể bắt gặp cụm từ “黄色小说” (huángsè xiǎoshuō) ý chỉ những tiểu thuyết 18+.

8. 海 (hǎi)

Nghĩa gốc của từ này là biển hoặc đại dương. Bạn đã từng nghe qua “人山人海” (rén shān rén hǎi) hay “人海茫茫” (rén hǎi mángmáng) chưa? Trong các cụm 4 chữ này, “海” ý chỉ “biển người”. Tuy nhiên, “人海茫茫” còn thêm 1 tầng nghĩa nói về sự hoang mang, lạc lõng giữa biển người vì có thêm từ “茫茫” – mênh mông, mù mịt.

Ví dụ:

春节期间,火车站人山人海。(chūnjié qíjiān, huǒchē zhàn rénshānrénhǎi)Kỳ nghỉ Tết, trạm xe lửa toàn là biển người.

人海茫茫,我去哪找你啊?(rén hǎi mángmáng, wǒ qù nǎ zhǎo nǐ a?)Biển người mênh mông, tôi đi đâu để tìm em?

Một ví dụ nữa về từ “海” là “海量” (hǎiliàng). Nó cũng dùng để diễn tả khối lượng của một thứ gì đó to lớn và nhiều như biển. Ở đây chúng mình có 2 ví dụ phổ biến về cách dùng của “海量” để bạn hình dung rõ hơn.

在KAI网站上有海量中文词汇等你来探索!(zài KAI wǎngzhàn shàng yǒu hǎiliàng zhōngwén cíhuì děng nǐ lái tànsuǒ!)Có rất nhiều từ vựng tiếng Trung đang chờ bạn khám phá trên trang web của KAI!

张总您是海量啊,不妨多喝几杯!(Zhāng zǒng nín shì hǎiliàng a, bùfáng duō hē jǐ bēi!)Trương tổng ông tửu lượng cao, đừng ngại uống thêm mấy ly nữa.

Như vậy, bạn có thể thấy rằng “海量” có thể dùng để miêu tả khối lượng từ vựng, thông tin hoặc tửu lượng của một ai đó.

Bạn đã ghi nhớ hết các từ “一词多义” ở trên chưa? Bây giờ thì chúng ta hãy cùng nhau thực hành “开口” trò chuyện cùng bạn bè và sử dụng các từ đa nghĩa ở trên nhé! Vẫn còn “海量” những từ tiếng Trung đa nghĩa đang đợi bạn khám phá đó!

Nguồn bài viết: maayot.com

  • Từ lóng trong Tiếng Trung
  • Những từ Tiếng Trung mượn từ Tiếng Anh

Từ khóa » Từ đã Trong Tiếng Trung