Động Từ + 过 [guò] Trong Tiếng Trung | Đã, Đã Từng

Nắm vững cấu trúc động từ + 过 [guò] trong tiếng Trung sẽ giúp bạn sẽ dễ dàng biểu đạt những sự việc đã từng trải qua trong quá khứ. Đây là một điểm ngữ pháp tiếng Trung được sử dụng phổ biến. Chính vì vậy hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay cách dùng 过 trong bài viết bên dưới nhé!

Xem thêm: Học tiếng Hoa online với lộ trình bài bản.

Nội dung chính: 1. Thể khẳng định: Động từ + 过 [guò] 2. Thể phủ định: 没 (有) [méi (yǒu)] + Động từ + 过 [guò] 3. Hình thức câu hỏi chính phản: Động từ + 过 [guò] + Tân ngữ + 没有 [méiyǒu]? 4. Chức năng của 过 [guò] trong cấu trúc câu 5. Kết hợp 过 với 从来没有: Chủ ngữ + 从来没有 + Động từ + 过 + Tân ngữ

Động Từ + 过 [guò] trong tiếng Trung
Động Từ + 过 [guò] trong tiếng Trung

1. Thể khẳng định: Động từ + 过 [guò]

Sau động từ mang theo 过 [guò] – trợ từ động thái, sẽ biểu thị động tác từng xảy ra trong quá khứ.

Động tác, sự việc, hành động này thường không còn tiếp tục trong hiện tại. Trong ngữ pháp tiếng Trung, cấu trúc này nhấn mạnh trải nghiệm nào đó đã xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:

他以前学书法。 / Tā yǐqián xué guò shūfǎ. / Trước đây anh ta có học qua thư pháp.

我以前来日本。 / Wǒ yǐqián lái guò Rìběn. / Trước đây tôi từng đến Nhật Bản.

来越南以后,我去河内, 岘港和胡志明市。 / Lái Yuènán yǐhòu, wǒ qù guò Hénèi, Xiàngǎng hé Húzhìmíng shì. / Sau khi đến Việt Nam, tôi đã đi qua Hà Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh.

我听中文歌。 / Wǒ tīng guò zhōngwén gē. / Tôi từng nghe qua bài hát tiếng Trung.

我认识王老师, 他给我们上课。 / Wǒ rènshì Wáng lǎoshī, tā gěi wǒmen shàng guò kè. / Tôi biết thầy Vương, thầy ấy từng dạy lớp chúng tôi.

我去小李家, 知道她住在那儿。 / Wǒ qù guò Xiǎo lǐ jiā, zhīdào tā zhù zài nàr. / Tôi từng đến nhà Tiểu Lí, tôi biết cô ấy sống ở đâu.

这部外国电影我在电视上看。 / Zhè bù wàiguó diànyǐng wǒ zài diànshì shàng kàn guò. / Tôi từng xem qua phim nước ngoài này trên TV.

TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung.

2. Thể phủ định: 没 (有) [méi (yǒu)] + Động từ + 过 [guò]

针。 / Wǒ méi dǎ guò zhēn. / Tôi chưa từng tiêm chích ngừa.

北京烤鸭。 / Tā méi chī guò Běijīng kǎoyā. / Anh ấy chưa ăn qua món vịt quay Bắc Kinh.

韩国。 / Wǒ méi qù guò Hánguó. / Tôi chưa đi qua Hàn Quốc.

Câu chữ ba trong tiếng TrungCách dùng le trong tiếng Trung

3. Hình thức câu hỏi chính phản: Động từ + 过 [guò] + Tân ngữ + 没有 [méiyǒu]?

Theo thể nghi vấn 过 để hỏi ai đó đã từng trải qua một sự việc, hành động gì đó hay chưa.

Đặt câu hỏi chính phản 过 没有
Đặt câu hỏi chính phản 过 没有 tiếng Trung

你以前来越南没有? / Nǐ yǐqián lái guò Yuènán méiyǒu? / Trước đây bạn đã từng đến Việt Nam chưa?

来中国以前你学中文没有? / Lái zhōngguó yǐqián nǐ xué guò Zhōngwén méiyǒu? / Trước khi đến Trung Quốc bạn đã học qua tiếng Trung chưa?

A:你参加这个展览没有? / Nǐ cānjiā guò zhè ge zhǎnlǎn méiyǒu? / Anh đã tham gia qua buổi triển lãm này chưa?

B:我参加这个展览。 / Wǒ méi cānjiā guò zhè ge zhǎnlǎn. / Tôi chưa tham gia qua buổi triển lãm này.

A:你坐飞机没有? / Nǐ zuò guò fēijī méiyǒu? / Cậu ngồi máy bay bao giờ chưa?

B:我飞机。 / Wǒ méi zuò guò fēijī. / Tôi chưa ngồi máy bay bao giờ.

XEM NGAY: Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả cho người mới bắt đầu.

4. Chức năng của 过 [guò] trong cấu trúc câu

a. Biểu thị động tác hay tình huống đã từng xảy ra nhưng không còn kéo dài đến hiện tại. Có nghĩa như “từng; đã từng”

早几天暖和,今天又冷了。 / Zǎo jǐ tiān nuǎn huò guò , jīn tiān yòu lěng le. / Mấy hôm trước đã từng ấm áp, nhưng hôm nay lại lạnh nửa rồi.

-> Dùng sau động từ để chỉ sự việc đã từng xảy ra. 他读这本书,发表对于这本书的意见。 / Tā dú guò zhè běn shū , fā biǎo guò duì yú zhè běn shū de yì jiàn. /

Anh ấy đã từng đọc quyển sách này và cũng đã từng phát biểu ý kiến đối với quyển sách này. -> Dùng sau tính từ sau tính từ để chỉ tình huống đã từng xảy ra.

b. Biểu thị động tác đã thay đổi xong

这本书你看以后提些意见。 / Zhè běn shū nǐ kàn guò yǐ hòu tí xiē yì jiàn. / Sau khi xem xong quyển sách này, anh vui lòng cho ý kiến nhé.

5. Kết hợp 过 với 从来没有: Chủ ngữ + 从来没有 + Động từ + 过 + Tân ngữ

Bởi vì 过 được sử dụng để nói về những sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ, nên bạn có thể kết hợp cùng với 从来 để nói rằng điều này chưa bao giờ xảy ra. Bạn có thể rút gọn câu 从来没有 thành 从来没 nếu không muốn nói một câu dài.

Ví dụ:

从来没有这么多菜。 / Wǒ cónglái méiyǒu chīguò zhème duō fàn / Tôi chưa bao giờ ăn nhiều món như thế.

从来没有这么生气。 / Wǒ cónglái méiyǒu zhème shēngqìguò / Tôi chưa từng tức giận bao giờ.

从来没有如此大的狗。 / Tā cónglái méiyǒu jiànguò rúcǐ dà de gǒu / Anh ấy chưa từng thấy một con chó to như vậy.

Vậy chúng ta đã biết cách biểu thị tình huống, động tác đã từng xảy ra trong quá khứ bằng tiếng Trung rồi. Hãy thường xuyên luyện tập, làm bài tập liên quan đến 过 tại nhà để nhớ lâu hơn. Chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học từ cơ bản đến nâng cao cho mọi học viên.

4.9/5 - (17 bình chọn)Ngo Thi Lam - Elizabeth NgoNgo Thi Lam

Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm ) Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.

Từ khóa » Từ đã Trong Tiếng Trung