Cách Sử Dụng Liên Từ Trong Tiếng Trung - Thanhmaihsk
Có thể bạn quan tâm
Trong Tiếng Việt, để tránh cho câu văn bị cụt, không rõ nghĩa chúng ta thường sử dụng đến các “từ nối”. Trong tiếng Trung cũng vậy, và những từ nối đó được gọi là “liên từ”. Đây cũng là một trong những nội dung ngữ pháp tiếng Trung quan trọng mà THANHMAIHSK muốn giới thiệu tới các bạn ngày hôm nay.
Liên từ trong trung tiếng Trung là gì?
Liên từ trong tiếng Trung là 连词 /Liáncí/, được dùng để nối các từ, câu, đoạn văn lại với nhau nhằm tạo sự liên kết và giúp diễn đạt tốt hơn. Chúng được dùng để thể hiện các mối quan hệ trong câu, đoạn văn như vị trí canh nhau, sự chuyển tiếp, sự lựa chọn, giả thuyết, điều kiện, nguyên nhân kết quả,…
Ví dụ:
– 他和我都商量好了,明年去苏州旅行。 Tā hé wǒ dōu shāngliang hǎole, míngnián qù sūzhōu lǚxíng. Cậu ấy với tớ đã bàn bạc xong rồi, năm sau sẽ đi du lịch Tô Châu.
– 今年的气候同往年不一样。 Jīnnián de qìhòu tóng wǎngnián bù yíyàng. Thời tiết năm nay không giống với năm ngoái.
– 因为不努力学习所以他的成绩很差。 Yīn wèi bù nǔlì xuéxí suǒyǐ tā de chéngjī hěn chà. Bởi vì không cố gắng học nên thành tích của cậu ta rất kém.
Cách sử dụng liên từ trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung liên từ có thể được sử dụng với những cách như sau:
Liên từ không thể lặp lại
– 虽然虽然父母非常疼爱他,但他还是经常做错事来伤害父母的心。❌ Suīrán suīrán fùmǔ fēicháng téng’ài tā, dàn tā háishì jīngcháng zuò cuò shì lái shānghài fùmǔ de xīn.
– 虽然父母非常疼爱他,但他还是经常做错事来伤害父母的心。✅ Suīrán fùmǔ fēicháng téng’ài tā, dàn tā háishì jīngcháng zuò cuò shì lái shānghài fùmǔ de xīn. Mặc dù bố mẹ rất yêu anh ấy, nhưng anh ấy vẫn thường làm sai khiến bố mẹ đau lòng.
– 老师对这个动作进行了讲解,并且并且做了示范。❌ Lǎoshī duì zhège dòngzuò jìnxíngle jiǎngjiě, bìngqiě bìngqiě zuòle shìfàn.
– 老师对这个动作进行了讲解,并且做了示范。✅ Lǎoshī duì zhège dòngzuò jìnxíngle jiǎngjiě, bìngqiě zuòle shìfàn. Thầy giáo giải thích động tác này, hơn nữa còn làm mẫu.
Liên từ không làm thành phần câu và không có tác dụng tu sức và bổ sung
– 他不仅语文成绩好,而且数学成绩也很好。 Tā bùjǐn yǔwén chéngjī hǎo, érqiě shùxué chéngjī yě hěn hǎo. Không những thành tích môn ngữ văn của anh ấy tốt mà thành tích môn toán cũng rất tốt.
– 刻苦学习固然重要,然而还得注意学习方法。 Kèkǔ xuéxí gùrán zhòngyào, rán’ér hái děi zhùyì xuéxí fāngfǎ. Chăm chỉ học là điều quan trọng nhưng bạn phải chú ý đến phương pháp học.
Liên từ không độc lập trả lời câu hỏi
A: 她知道小明在哪儿吗? B:连我都不知道,她怎么知道呢。 A: Tā zhīdào xiǎomíng zài nǎr ma? B: Lián wǒ dōu bù zhīdào, tā zěnme zhīdào ne. A: Cô ấy biết Tiểu Minh ở đâu không? B: Đến tôi còn không biết sao cô ấy biết được chứ.
A: 明天谁去图书馆? B: 我和小月 A: Míngtiān shéi qù túshūguǎn? B: Wǒ hé xiǎoyuè A: Ngài mai ai đi thư viện? B: Tôi với Tiểu Nguyệt.
Một số lưu ý khi sử dụng liên từ trong tiếng Trung
Để sử dụng liên từ trong tiếng Trung đúng ngữ pháp các bạn cần lưu ý một số điểm như sau:
Các liên từ “和 – hé” , “跟 – gēn”, “同- tóng”, “与-yǔ” không đứng đầu câu
Ví dụ:
– 我想和你一起去看流星。 Wǒ xiǎng hé nǐ yīqǐ qù kàn liúxīng. Tôi muốn cùng cậu đi xem mưa sao băng.
– 我与他是好哥们儿。 Wǒ yǔ tā shì hǎo gēmenr. Tôi với cậu ấy là anh em tốt.
– 他的女儿跟儿子都很聪明。 Tā de nǚ’ér gēn er zi dōu hěn cōngmíng. Con gái và con trai của anh ta đều rất thông minh.
– 我同他一起考上北大。 Wǒ tóng tā yīqǐ kǎo shàng běidà. Tôi và anh cùng thi đỗ Bắc Đại.
Các thành phần trước và sau liên từ liên kết có thể đổi vị trí cho nhau
Ví dụ:
– 学习并工作 /xuéxí bìng gōngzuò/: học tập và công việc 工作并学习 /gōngzuò bìng xuéxí/: công việc và học tập
– 老师和学生 /lǎoshī hé xuéshēng/: giáo viên và học sinh 学生和老师 /xuéshēng hé lǎoshī/: học sinh và giáo viên
– 小李同小王 /xiǎolǐ tóng xiǎowáng/: Tiểu Lý và Tiểu Vương 小王同小李 /xiǎowáng tóng xiǎolǐ/: Tiểu Vương và Tiểu Lý
Phân loại liên từ trong tiếng Trung căn cứ vào thành phần
Căn cứ vào thành phần mà liên từ dùng để nối có thể chia làm 3 loại như sau:
Nối từ với từ, đoản ngữ với đoản ngữ
– 我与她在下月有一次约会。 Wǒ yǔ tā zài xiàyuè yǒu yícì yuēhuì. Tôi có một cuộc hẹn với cô ấy vào tháng tới.
– 我跟她一起去上学。 Wǒ gēn tā yīqǐ qù shàngxué. Tôi đi học với cô ấy.
– 他怕我没听清或不注意,所以嘱咐了一遍。 Tā pà wǒ méi tīng qīng huò bú zhùyì, suǒyǐ zhǔfùle yíbiàn. Anh ấy sợ tôi nghe không rõ hoặc không để ý nên dặn dò lại một lần.
Nối các thành phần câu
– 这本书或者你先看,或者我先看。 Zhè běn shū huòzhě nǐ xiān kàn, huòzhě wǒ xiān kàn. Hoặc cậu đọc cuốn sách này trước, hoặc tôi đọc nó trước.
– 我完全同意并拥护公司的方案。 Wǒ wánquán tóngyì bìng yǒnghù gōngsī de fāng’àn. Tôi hoàn toàn đồng ý và ủng hộ phương án của công ty.
– 遇到困难而放弃不是他的风格。 Yùdào kùnnán ér fàngqì búshì tā de fēnggé. Bỏ cuộc khi gặp khó khăn không phải là phong cách của anh ấy.
Nối phần câu trong câu phức
– 因为他努力学习所以能够学会许多新的知识。 Yīnwèi tā nǔlì xuéxí suǒyǐ nénggòu xuéhuì xǔduō xīn de zhīshì. Bởi vì anh ấy rất cố gắng học tập nên có thể học được rất nhiều kiến thức mới.
– 你是忘了还是故意不来? Nǐ shì wàngle háishì gùyì bù lái? Cậu quên hay là cố ý không lái?
– 她认识我甚至连我的小名都知道。 Tā rènshi wǒ shènzhì lián wǒ de xiǎomíng dōu zhīdào. Cô ấy biết tôi, thậm chí biết cả tên hồi nhỏ của tôi.
Phân loại liên từ trong tiếng Trung căn cứ vào quan hệ liên kết
Căn cứ vào quan hệ liên kết có thể liên từ trong tiếng Trung được chia thành 8 loại như sau:
Quan hệ đẳng lập, ngang bằng
Liên từ | Phiên âm | Nghĩa |
和 | hé | Với, cùng |
跟 | gēn | Cùng, với |
与 | yǔ | Cùng, với |
既 | jì | Đã |
同 | tóng | Cùng, với |
及 | jí | Và, cho |
又……,又 | Yòu……, yòu | Vừa…, lại |
有时……,有时…… | Yǒushí ……, yǒushí…: | Có lúc… có lúc |
一边……,一边… | yībiān……, yībiān…… | Vừa…vừa |
Ví dụ:
– 他既喜欢语文,又喜欢数学。 Tā jì xǐhuān yǔwén, yòu xǐhuān shùxué. Anh ấy vừa học ngữ văn vừa thích toán học.
– 我一边看电视一边吃零食。 Wǒ yībiān kàn diànshì yībiān chī língshí. Tôi vừa xem Tivi vừa ăn đồ ăn vặt.
– 她这个人又聪明又漂亮。 Tā zhège rén yòu cōngmíng yòu piàoliang. Cô ấy vừa thông minh vừa xinh đẹp
– 周末我有时会在家睡觉有时会跟朋友去逛街。 Zhōumò wǒ yǒushí huì zàijiā shuìjiào yǒushí huì gēn péngyǒu qù guàngjiē. Cuối tuần, có lúc tôi ở nhà ngủ có lúc đi mua sắm với bạn bè.
Quan hệ tiếp diễn
Liên từ | Phiên âm | Nghĩa |
则 | zé | Thì |
乃 | nǎi | Là, chính là |
就 | jiù | Liền, ngay |
于是 | yúshì | Thế là, ngay sau đó |
然后 | ránhòu | Sau đó, tiếp đó |
接着 | jiēzhe | Tiếp theo, tiếp tục |
便 | biàn | Thì, bèn |
此外 | cǐwài | Ngoài ra |
Ví dụ:
-大家一鼓励,他于是恢复了信心。 Dàjiā yì gǔlì, tā yúshì huīfùle xìnxīn. Mọi người vừa cổ vũ thế là anh ấy đã khôi phục lại sự tự tin.
– 你先通知他然后再去请他。 Nǐ xiān tōngzhī tā ránhòu zài qù qǐng tā. Cậu hãy báo cho anh ấy biết trước, rồi sau mới mời anh ấy đến.
– 这本书你看完了我接着看。 Zhè běn shū nǐ kàn wánle wǒ jiēzhe kàn Cuốn sách này cậu xem xong rồi tớ sẽ xem.
– 院子里种红玫瑰此外还有菊花。 Yuànzi lǐ zhòng hóng méiguī cǐwài hái yǒu júhuā. Trong vườn trồng hoa hồng, ngoài ra còn có hoa cúc nữa.
Quan hệ chuyển ngoặt
Liên từ | Phiên âm | Nghĩa |
却 | què | Lại, mà lại |
虽然 | suīrán | Mặc dù |
然而 | rán’ér | Nhưng mà, thế mà |
不过 | búguò | Nhưng, có điều |
致 | zhì | Đến mức |
但是 | dànshì | Nhưng mà |
只是 | zhǐshì | Chỉ, chỉ là |
Ví dụ:
– 我有许多话想说,一时却说不完。 Wǒ yǒu xǔduō huà xiǎng shuō, yīshí què shuō bù wán. Tôi có nhiều điều muốn nói nhưng mà một lúc không nói hết được.
– 他虽然失败很多次,然而并不灰心。 Tā suīrán shībài hěnduō cì, rán’ér bìng bù huīxīn. Mặc dù anh ấy thất bại nhiều lần nhưng mà hoàn toàn không nản lòng.
– 他想睡一会儿但是睡不着。 Tā xiǎng shuì yīhuī’er dànshì shuì bùzháo. Anh ấy muốn ngủ một lúc nhưng mà không ngủ được.
– 她只是微微一笑,什么话也没有说。 Tā zhǐshì wēiwēi yīxiào, shénme huà yě méiyǒu shuō. Cô ấy chỉ cười mỉn, không nói gì cả.
Quan hệ nhân quả
Liên từ | Phiên âm | Nghĩa |
原来 | yuánlái | Hóa ra |
因为 | yīnwèi | Bởi vì |
由于 | yóuyú | Bởi, do |
因此 | yīncǐ | Bởi vì, do đó |
所以 | suǒyǐ | Cho nên |
以便 | yǐbiàn | Để, nhằm |
Ví dụ:
– 我说夜里怎么这么冷,原来是下雪了。 Wǒ shuō yèlǐ zěnme zhème lěng, yuánlái shì xià xuěle. Tôi cứ bảo sao đêm rồi mà lạnh thế, hóa ra là tuyết rơi
– 由于老师的耐心指导,他很快就学到了。 Yóuyú lǎoshī de nàixīn zhǐdǎo, tā hěn kuài jiùxué dàole. Do sự chịu khó dạy dỗ của thầy, anh ấy rất nhanh đã học được.
– 由于下雨,我们不能出去玩儿。 Yóuyú xià yǔ, wǒmen bùnéng chūqù wán er. Bởi vì trời mưa, chúng tôi không ra ngoài đi chơi được.
– 我和她在一起工作,所以对他比较熟悉。 Wǒ hé tā zài yīqǐ gōngzuò, suǒyǐ duì tā bǐjiào shúxī. Tôi với anh ấy làm việc cùng nhau nên biết anh ấy tương đối rõ.
Quan hệ lựa chọn
Liên từ | Phiên âm | Nghĩa |
或 | huò | Hoặc, hoặc là |
或者 | huòzhě | Hoặc là |
还是 | háishì | Hay là |
不是……,而是… | búshì……, ér shì | Không phải…..mà là… |
不是…就是 | búshì…jiùshì | Không phải…., thì là |
Ví dụ:
– 或者你去上海,或者去北京。 Huòzhě nǐ qù shànghǎi, huòzhě qù běijīng. Hoặc là cậu đi Thượng Hải, hoặc là đi Bắc Kinh.
– 你想可咖啡还是喝牛奶? Nǐ xiǎng hē kāfēi háishì hē niúnǎi? Cậu muốn uống cà phê hay sữa?
– 这本书不是我的,而是小明的。 Zhè běn shū búshì wǒ de, ér shì xiǎomíng de. Cuốn sách này không phải của tớ mà là của Tiểu Minh
– 这件事不是你做就是他做。 Zhè jiàn shì búshì nǐ zuò jiùshì tā zuò. Chuyện này không phải cậu làm thì là anh ta làm
Quan hệ giả thiết, điều kiện
Liên từ | Phiên âm | Ý nghĩa |
如果 | rúguǒ | Nếu, nếu như |
假如 | jiǎrú | Giá như, nếu như |
只要 | zhǐyào | Chỉ cần |
除非 | chúfēi | Trừ khi |
假使 | jíshǐ | Nếu như, giả sử |
要是 | yàoshi | Nếu như, nếu |
Ví dụ:
– 假如明天不下雨,我一定去。 Jiǎrú míngtiān bùxià yǔ, wǒ yīdìng qù. Nếu như ngày mai trời không mưa, tôi nhất định đi.
– 只要春天来了,才能见到这种鲜花。 Zhǐyào chūntiān láile, cáinéng jiàn dào zhè zhǒng xiānhuā. Chỉ có mùa xuân đến mới có thể thấy loài hoa này.
– 除非她跟我道歉否则我不会原谅她。 Chúfēi tā gēn wǒ dàoqiàn fǒuzé wǒ bú huì yuánliàng tā. Trừ khi cô ấy nói xin lỗi tôi, nếu không tôi sẽ không tha thứ cho cô ấy.
– 假使你同意,我们明天一清早就出发。 Jiǎshǐ nǐ tóngyì, wǒmen míngtiān yīqīngzǎo jiù chūfā. Nếu như anh đồng ý thì sáng sớm mai chúng ta sẽ xuất phát.
Quan hệ so sánh
Liên từ | Phiên âm | Ý nghĩa |
像 | xiàng | Giống |
似乎 | sìhū | Hình như, dường như |
等于 | děngyú | Giống như |
不如 | bùrú | Không bằng |
与其…不如 | yǔqí…bùrú | Thà…thà |
虽然…可是 | suīrán…kěshì | Tuy rằng…nhưng |
Ví dụ:
– 走路不如骑车快。 Zǒu lù bùrú qíchē kuài. Đi bộ không nhanh bằng đi xe.
– 他工作很忙,可是对业余学习并不放松。 Tā gōngzuò hěn máng, kěshì duì yèyú xuéxí bìng bú fàngsōng. Tuy rằng công việc của anh ấy rất bận rộn, nhưng không buông lỏng việc học ngoài giờ.
– 我与其坐汽车,不如坐火车。 Wǒ yǔqí zuò qìchē, bùrú zuò huǒchē. Tôi thà đi xe còn hơn đi tàu.
– 他似乎了解这个字的意思,但是说不出来。 Tā sìhū liǎojiě zhège zì de yìsi, dànshì shuō bú chūlái. Anh ấy dường như hiểu được nghĩa của chữ này song không nói ra được.
Quan hệ tăng tiến
Liên từ | Phiên âm | Ý nghĩa |
不但 | búdàn | Không những |
不仅 | bùjǐn | Không chỉ |
而且 | érqiě | Hơn nữa |
何况 | hékuàng | Hơn nữa, huống hồ |
甚至 | shènzhì | Thậm chí |
且 | qiě | Mà, lại |
Ví dụ:
– 她不但学习很认真,还总帮助别人。 Tā búdàn xuéxí hěn rènzhēn, hái zǒng bāngzhù biérén. Anh ấy không chỉ học chăm chủ mà còn hay giúp đỡ người khác.
– 老年人热情那么高何况是我们年轻人呢? Lǎonián rén rèqíng nàme gāo hékuàng shì wǒmen niánqīng rén ne? Nhiệt huyết của người già còn cao như vậy, huống hồ gì lớp trẻ chúng ta?
– 你这样做不但不能解决问题甚至会影响团结。 Nǐ zhèyàng zuò búdàn bùnéng jiějué wèntí shènzhì huì yǐngxiǎng tuánjié. Cậu làm như thế không những không giải quyết được vấn đề thậm chí còn ảnh hưởng đến sự đoàn kết.
Quan hệ mục đích
Liên từ | Phiên âm | Ý nghĩa |
以 | yǐ | Nhằm |
省得 | shěngdé | Tránh khỏi |
免得 | yǐmiǎn | Để tránh, đỡ phải |
为了 | wèile | Để, vì |
Ví dụ:
– 麻烦你把这本书捎给她,省得我再跑一趟。 Máfan nǐ bǎ zhè běn shū shāo gěi tā, shěngdé wǒ zài pǎo yī tàng. Nhờ cậu đưa cuốn sách này cho cô ấy, để tôi đã phải đi một chuyến.
– 我再说明一下,免得引起误会。 Wǒ zài shuōmíng yīxià, miǎndé yǐnqǐ wùhuì. Tôi xin nói rõ thêm một chút để đỡ bị hiểu lầm.
– 为了提高汉语水平,每天她都练习汉语。 Wèile tígāo hànyǔ shuǐpíng, měitiān tā dōu liànxí hànyǔ. Vì để nâng cao trình độ tiếng Trung, mỗi ngày cô ấy luyện tập.
Với những kiến thức và ví dụ minh họa ở trên, mong rằng các bạn có thể nắm được và vận dụng thật tốt Liên từ trong Trung. Chúc các bạn học tập thật vui vẻ.
Từ khóa » Từ đã Trong Tiếng Trung
-
Động Từ + 过 [guò] Trong Tiếng Trung | Đã, Đã Từng
-
Cách Biểu Thị Bạn đã Từng Làm Gì Trong Tiếng Trung
-
过 TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG: QUÁ KHỨ
-
đã Từng Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
CÁC TỪ ĐA NGHĨA TRONG TIẾNG TRUNG
-
CÁCH DÙNG TỪ “RỒI, ĐÃ, ĐÃ TỪNG”了,过,都,已经
-
Các Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Trung Thông Dụng Phải Biết
-
Học Tiếng Trung Cơ Bản Bài 43: Đã Bán Hết Rồi - .vn
-
Ngữ Pháp Tiếng Trung đối Với Phó Từ 就(Jiù) Và 才(cái)
-
Cách Nói Các Sự Kiện ở Quá Khứ Trong Tiếng Trung - THANHMAIHSK
-
PHÓ TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
-
Tính Từ Trong Tiếng Trung, Cách Dùng Chuẩn Nhất - Nhà Sách Bác Nhã
-
Ngữ Pháp Của Từ "了" Trong Tiếng Trung