Đầy Tớ Của Nhân Dân – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Đầy tớ của Nhân dân | |
---|---|
Thể loại | Châm biếmHài kịch |
Sáng lập | Volodymyr Oleksandrovych Zelensky |
Diễn viên |
|
Nhạc phim | Dmytro Shurov |
Soạn nhạc |
|
Quốc gia | Ukraina |
Ngôn ngữ | Nga, Ukraina |
Số mùa | 3 |
Số tập | 51 |
Sản xuất | |
Giám chế |
|
Nhà sản xuất |
|
Địa điểm | Kyiv, Ukraine |
Thời lượng | 40—90 phút |
Đơn vị sản xuất |
|
Nhà phân phối |
|
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | 1+1 |
Định dạng hình ảnh | 1080i (16:9 HDTV) |
Phát sóng | 16 tháng 10 năm 2015 | – 28 tháng 3 năm 2019
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Đầy tớ của Nhân dân (tiếng Ukraina: Слуга народу, tiếng Nga: Слуга народа) là một loạt phim truyền hình hài châm biếm chính trị Ukraina được sản xuất bởi Volodymyr Oleksandrovych Zelensky. Trong loạt phim, Zelensky đóng vai Vasyl Petrovych Holoborodko, một giáo viên bộ môn lịch sử ở độ tuổi 30 tại trường trung học, đã bất ngờ được bầu làm Tổng thống Ukraina sau khi một video lan truyền được quay bởi một trong những học sinh của ông, cho thấy ông đang nói những lời tục tĩu để chống lại sự tham nhũng của chính phủ tại đất nước của ông.[1][2][3]
Bộ phim được sản xuất bởi Kvartal 95, hãng phim do Zelensky thành lập.[4] Bộ phim đã ảnh hường nhiều đến chính trị thực tế của Ukraina; vào ngày 31 tháng 3 năm 2018, một đảng chính trị được đặt tên theo bộ phim truyền hình này đã được đăng ký với Bộ Tư pháp,[5] và Zelensky đã được bầu làm Tổng thống thực sự của Ukraina vào ngày 21 tháng 4 năm 2019 với hơn 70% phiếu bầu ở vòng hai.[6]
Nội dung
[sửa | sửa mã nguồn]Phần 1
[sửa | sửa mã nguồn]Cốt truyện của bộ phim xoay quanh Vasyl Petrovych Holoborodko, một giáo viên dạy lịch sử bình thường, một ngày nọ đã trở nên khó chịu trước cuộc sống xung quanh mình và trong một cơn tức giận, có những lời nói tục tĩu về tham nhũng ở Ukraina. Một học sinh trong lớp đã bí mật quay đoạn hội thoại này bằng điện thoại di động và tung lên Youtube, sau đó đã nhận được hàng triệu lượt xem.
Holoborodko đã trở thành tâm điểm trên Internet và dưới sự thuyết phục của các học trò, cũng như sự ủng hộ của những người dân đã quyên góp được số tiền cần thiết để đăng ký trở thành ứng cử viên, đã ra ứng cử Tổng thống. Cuối cùng, mọi người đã rất bất ngờ khi ông đã đắc cử Tổng thống Ukraina. Trong thời gian đương nhiệm, Vasyl tỏ ra bối rối trong việc lãnh đạo các vấn đề quốc gia, chính trị và đời tư.
Phần 2
[sửa | sửa mã nguồn]Vào mùa xuân năm 2016, đạo diễn của loạt phim Aleksey Kiryushchenko đã thông báo rằng họ có kế hoạch quay phần 2 của bộ phim truyện, dựa trên kịch bản của phần 1.[7] Theo ông, bộ phim dự kiến sẽ được công chiếu vào đầu năm 2017. Kể từ mùa hè năm 2016, bộ phim đã được thực hiện ở nhiều thành phố khác nhau của Ukraina.[8][9]
Phần 2 là phiên bản mở rộng của bộ phim. Bảy tập đầu tiên kể về câu chuyện trước khi phần 1 xảy ra, bảy tập tiếp theo là phiên bản mở rộng của phim, tại đây, cốt truyện được thể hiện chi tiết hơn, mười tập còn lại kể về những sự kiện xảy ra sau bộ phim.[10]
Theo cốt truyện của phần 2, sau khi những cải cách được thực hiện theo yêu cầu của IMF bị thất bại, Holoborodko đã từ chức, nhưng vẫn ra ứng cử tham gia cuộc bầu cử tổng thống tiếp theo ở Ukraina. Nửa sau của phần phim, ông dành trọn những nỗ lực để giành lại sự yêu mến của mọi người bằng một chương trình vận động hoành tráng.
Phần 3
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa 3 của bộ phim mở đầu tại Đại học Y khoa Kiev năm 2049. Sinh viên đại học đi nghe giảng một cách miễn cưỡng, không hiểu tại sao lại cần đến nó, họ nghiên cứu lịch sử Ukraina giai đoạn 2019-2023. Giáo viên kể cho học sinh nghe về những sự kiện diễn ra trong những ngày đó, sau cuộc bầu cử thứ hai của Holoborodko.
Diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn]- Volodymyr Oleksandrovych Zelensky: Vasyl Petrovych Holoborodko—Tổng thống Ukraina
- Stanislav Boklan: Yuriy Ivanovich Chuiko—Thủ tướng Ukraina.
- Viktor Saraykin: Petro Vassilyevich Holoborodko—Cha của Vasyl.
- Nataliya Sumska: Mariya Stefanovna Holoborodko—Mẹ của Vasyl.
- Kateryna Kisten: Svetlana Petrovna Sakhno—Em gái của Vasyl, Tổng cục phó thứ nhất của cơ quan thuế Ukraina.
- Olena Kravets: Olha Yuriyivna Mishchenko—Vợ cũ của Vasyl, giám đốc Ngân hàng Quốc gia Ukraina. Sau đó bà trở thành quyền Thủ tướng.
- Yevhen Koshovy: Serhiy Viktorovich Mukhin—Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Ukraina.
- Olha Zhukovtsova-Kyiashko: Oksana Skovoroda—trợ lý của Mukhin.
- Yury Krapov: Mikhaylo Ivanovich Sanin—Bộ trưởng Bộ Tài chính Ukraina.
- Oleksandr Pikalov: Ivan Andreyevich Skorik—Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Ukraina, cựu đại úy hải quân.
- Mykhailo Fatalov: Mikhail Ashotovich Tasunyan—Người đứng đầu Cơ quan Mật vụ Ukraina (SBU).
- Anna Koshmal: Natasha Sakhno—Cháu gái của Vasyl.
- Halyna Bezruk: Anna Mikhailovna—Bạn gái của Vasyl.
Phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Servant of the People được phát sóng lần đầu trên kênh 1+1 ở Ukraina.[1] Sau đó, hãng phim đã đăng toàn bộ các tập phim lên YouTube để miễn phí cho mọi người dân.[2]
Kênh truyền hình Belarus Belarus-1 bắt đầu phát sóng chương trình vào khung giờ vàng buổi tối từ ngày 11 tháng 11 năm 2019.[11]
Servant of the People đã được các kênh truyền hình của Estonia và Kazakhstan mua lại.[12] Vì vậy, vào đầu 2019, bộ phim truyền hình Ukraina đã bắt đầu được phát sóng trên kênh truyền hình ETV+ của Estonia, được chiếu vào khung giờ vàng (lúc 20:30) sau khi bản tin tin tức được phát hành. Ngoài ra, bộ phim cũng được một số nền tảng trực tuyến mua lại.
Vào tháng 9 năm 2017, Kvartal 95 Studio đã bán bản quyền phát sóng bộ phim cho nền tảng truyền hình Internet lớn nhất thế giới Netflix. Ngoài ra, Studio Kvartal 95 đang đàm phán một thỏa thuận bán định dạng của loạt phim cho công ty Mỹ FOX Studios.[13]
Kênh truyền hình TNT tại Nga chỉ phát sóng một tập để thử nghiệm vào ngày 11 tháng 12 năm 2019, tuyên bố rằng đây là "một động thái tiếp thị để nâng cao hiểu biết về nền tảng này".[11] TNT đã cắt một cảnh trong tập phim trong đó tổng thống đắc cử Holoborodko hỏi liệu Tổng thống Nga Vladimir Vladimirovich Putin có đeo đồng hồ Hublot hay không, một trò đùa đề cập đến khẩu hiệu chống Putin nổi tiếng ở Ukraina.[14]
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Servant of the People đã được trao giải tại các LHP quốc tế ở Hoa Kỳ, Đức và Hàn Quốc.[15] Đặc biệt, bộ phim đã giành được giải WorldFest Remi năm 2016[16] và được đề cử cho Giải thưởng Truyền hình Quốc tế Seoul.[17]
Chỉ trích
[sửa | sửa mã nguồn]Một bộ phận công chúng và những nhân vật có quyền lực của Ukraina cho rằng bộ phim này có nội dung chống lại Ukraina, chỉ trích bộ phim này chủ yếu sử dụng tiếng Nga.[18][19][20] Đặc biệt, nhà báo Ukraina Vadym Yerchenko đã chỉ trích cốt truyện của bộ phim, gọi đây là một bộ phim theo chủ nghĩa dân túy.[21] Nhà chính trị Valery Maidanyuk, giáo sư Khoa Ngôn ngữ Ukraina tại Học viện Kyiv-Mohyla Larysa Masenko và nhà báo Tetyana Kuzminchuk của kênh truyền hình ZIK chỉ trích bộ phim vì chủ yếu sử dụng tiếng Nga, dẫn đến việc ngôn ngữ và văn hóa Ukraina được đề cập đến như một thứ văn hóa xa lạ.[22][23] Masenko chỉ vào một đoạn mà nhân vật chính đáng lẽ phải phát biểu bằng tiếng Ukraina, nhưng sau đó lại nói bằng tiếng Nga: Không. Tôi sẽ vẫn là chính mình, tôi sẽ nói tiếng Nga.[24]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Jacobsen, Katherine (13 tháng 12 năm 2016). “How a Fictional President Is Helping Ukrainians Rethink Their Absurd Politics”. Foreign Policy. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2017.
- ^ a b Kao, Anthony (6 tháng 6 năm 2017). “Ukraine's 'Servant of the People' is a hidden gem of political comedy”. Cinema Escapist. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2017.
- ^ Kao, Anthony (22 tháng 8 năm 2017). “Interview: Vladimir Zelenskiy on playing Ukraine's president in 'Servant of the People'”. Cinema Escapist. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2017.
- ^ Jacobsen, Katherine (13 tháng 12 năm 2016). “How a Fictional President Is Helping Ukrainians Rethink Their Absurd Politics”. Foreign Policy. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2017.
- ^ (tiếng Nga) The Ministry of Justice registered the party "Servant of the people" Lưu trữ 2021-01-03 tại Wayback Machine, Ukrainian News Agency (26 April 2018)
- ^ Wilson, Jennifer (26 tháng 4 năm 2019). “Ukraine Elected a Sitcom Star President. His Show Tells Us What to Expect”. Slate Magazine (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Слуга народу: 15 маловідомих фактів про комедійний політичний серіал” (bằng tiếng Ukraina). 1+1. 26 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Садовий дозволив знімати "Слугу народу-2" у Львові” (bằng tiếng Ukraina). depo Львів. 17 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
- ^ “На зйомках "Слуги народу" торт влетів в поліцейську машину” (bằng tiếng Ukraina). 17 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Почему телезрители обожают «Слугу народа» и любят вывернуть «Мир наизнанку»” (bằng tiếng Ukraina). 22 tháng 6 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
- ^ a b (tiếng Ukraina) The "servant of the people" in Russia: after the cut joke about Putin the series was removed from the air Lưu trữ 2022-02-27 tại Wayback Machine, Ukrayinska Pravda (11 tháng 11 năm 2019)
- ^ “Сериал Слуга народа покажут на эстонском ТВ” (bằng tiếng Nga). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
- ^ “«Слуга народу» продовжує свою успішну подорож по світу: на цей раз в Європу і Азію”. kvartal95.com. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Russian TV abruptly pulls Zelenskiy's sitcom after cutting Putin joke”. Deutsche Welle (bằng tiếng Anh). 12 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
- ^ “FOX покупает у "Квартала 95" "Слугу народа" и будет снимать сериал в Америке по украинскому формату” (bằng tiếng Ukraina). delo.ua. 26 tháng 9 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
- ^ Gallagher, Tim (3 tháng 3 năm 2022). “Ukrainian president's TV show is bought by channels around the world”. euronews (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Servant of the People - Awards”. imdb.com.
- ^ “Україна без українців як наслідок «патріотичної» русифікації” (bằng tiếng Ukraina). Вголос. 26 tháng 9 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2022.
- ^ “За мову до кінця” (bằng tiếng Ukraina). Одеська обласна громадсько-політична газета «Чорноморські новини» № 104-105 (21676-21677). 20 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Дмитро Ткаченко. Людям треба дарувати "попсу" українською мовою” (bằng tiếng Ukraina). Портал мовно політики. 17 tháng 10 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2022.
- ^ “«Слуга народа»: рецензия” (bằng tiếng Ukraina). BezКіно. 1 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Постреволюційна патріотична русифікація” (bằng tiếng Ukraina). Український щотижневик у Польщі «Наше слово» №36. 4 tháng 9 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Білінгвізм vs патріотизм” (bằng tiếng Ukraina). Вголос. 7 tháng 1 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Більшість ЗМІ України провадять політику зросійщення, – розслідування ZIKу” (bằng tiếng Ukraina). ZIK. 13 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đầy tớ của Nhân dân trên Internet Movie Database
- Kênh Слуга народа trên YouTube
- Servant of the People trên Netflix
Từ khóa » đầy Tớ Trong Tieng Anh La Gi
-
ĐẦY TỚ - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
đầy Tớ Bằng Tiếng Anh - Glosbe
-
đầy Tớ In English - Glosbe Dictionary
-
Nghĩa Của Từ đầy Tớ Bằng Tiếng Anh
-
đầy Tớ Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
ĐẦY TỚ Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
ĐẦY TỚ TÔI Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Từ điển Việt Anh "đày Tớ" - Là Gì?
-
Top 14 đầy Tớ Trong Tieng Anh La Gi
-
Nghĩa Của "đầy Tớ" Trong Tiếng Anh - Từ điển - MarvelVietnam
-
đày Tớ Trong Tiếng Pháp Là Gì? - Từ điển Số
-
'đầy Tớ' Là Gì?, Từ điển Tiếng Việt
-
Đầy Tớ Là Gì, Nghĩa Của Từ Đầy Tớ | Từ điển Việt - Việt
-
Từ đầy Tớ Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt
-
đầy Tớ Trong Tiếng Nhật Nghĩa Là Gì? - Mazii
-
Servant Leadership - "Lãnh đạo đầy Tớ" Trong Agile - Atoha