Hán Tự Của Gấu Trúc Trong Tiếng Nhật Là Gì? - LocoBee

Gấu trúc là động vật dành được nhiều sự quan tâm nhất của mọi người khi tới sở thú. Trong tiếng Anh gấu trúc gọi là “panda” và trong tiếng Nhật người ta cũng phiên âm với cách đọc y hệt “パンダ”(panda). Tuy nhiên đã bao giờ bạn có thắc mắc Hán tự của gấu trúc là gì chưa?

Câu hỏi

Sau đây là 5 từ vựng tương ứng với 5 loài động vật.

  1. 大猩々
  2. 膃肭臍
  3. 大熊猫
  4. 駱駝
  5. 蝙蝠

Bạn biết bao nhiêu Hán tự trong 5 từ trên?

Đáp án

5 từ vựng với Hán tự như trên có nghĩa tương ứng như sau:

  1. Khỉ đột
  2. Hải cẩu lông nâu
  3. Gấu trúc
  4. Lạc đà
  5. Dơi

Giải thích

Tại sao gấu trúc lại có Hán tự là 大熊猫 (ĐẠI HÙNG MIÊU)?

Gấu trúc (panda) là động vật có tên bắt nguồn từ tiếng Nepal với “panya” nghĩa là “động vật ăn trúc” và “panja” là “lòng bàn tay”. Ở Nhật Bản và Trung Quốc người ta viết Hán tự của nó là “熊猫” (HÙNG MIÊU) còn ở Đài Loan lại viết ngược lại là “猫熊” (MIÊU HÙNG). Gấu trúc thường được gọi là gấu trúc khổng lồ (giant panda) và ở Nhật người ta hay viết dưới Hán tự “大熊猫”.

Thực tế gấu trúc có 2 loại là gấu trúc khổng lồ và gấu trúc đỏ (red panda). Vì gấu trúc đỏ được phát hiện ra trước nên người ta gọi nó là “熊猫” do bề ngoài nhỏ nhắn như mèo nhưng lại trông như gấu. Sau đó người ta phát hiện ra gấu trúc khổng lồ và vì nó to lớn hơn gấu trúc đỏ nên tên gọi có thêm chữ 大 (nghĩa: to, lớn) ở trước. Gần đây gấu trúc đỏ thường được gọi là 小熊猫 (TIỂU HÙNG MIÊU) để dễ phân biệt.

Nhật Bản chi bao nhiêu tiền để “mượn” gấu trúc của Trung Quốc?

Tổng hợp LOCOBEE

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

Từ khóa » Từ Gấu Trong Tiếng Hán