Mệnh Đề Quan Hệ (Relative Clauses) - Tiếng Anh Mỗi Ngày
Có thể bạn quan tâm
Mục lục:
- Mệnh đề quan hệ là gì?
- Hai loại mệnh đề quan hệ: xác định và không xác định
- Mệnh đề quan hệ xác định
- Mệnh đề quan hệ không xác định
- Đại từ quan hệ
- Trạng từ quan hệ
- Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ
- Tổng kết
- Rút gọn mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ là gì? (Relative clauses)
💡 Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ hoặc đại từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đó.
Định nghĩa trên có vẻ hơi trừu tượng, vì vậy chúng ta hãy xem thử mệnh đề quan hệ hoạt động trong câu như thế nào nhé!
Giả sử như bạn muốn một người bạn của mình trả lại quyển sách của mình thì chúng ta có thể nói:
- Can I have the book? Bạn có thể trả mình quyển sách được không?
Nhưng nếu chỉ nói vậy, người bạn có thể không biết là quyển sách nào. Lúc này bạn có thể mô tả cuốn sách rõ hơn để gợi nhớ:
- I gave you the book last week. Mình đưa cho bạn quyển sách hồi tuần trước.
Bạn hoàn toàn có thể nói 2 câu như vậy, nhưng cả 2 câu đều có đề cập đến the book, nên bạn có thể gộp lại nói một câu luôn. Lúc này chúng ta sẽ sử dụng mệnh đề quan hệ:
- Can I have the book that I gave you last week? Bạn có thể trả mình quyển sách mà mình đưa cho bạn tuần trước được không?
Vậy mệnh đề quan hệ là gì?
💡 Mệnh đề quan hệ (MĐQH) là một mệnh đề đứng sau một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. 💡 Đồng thời, vì bản thân nó là một mệnh đề nên MĐQH có chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ. 💡 MĐQH bắt đầu bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.
2. Hai loại mệnh đề quan hệ: xác định và không xác định
✅ Tóm tắt:
Có 2 loại mệnh đề quan hệ:
- Mệnh đề quan hệ xác định: bắt buộc phải có trong câu để bổ nghĩa cho danh từ, nếu không danh từ sẽ vô cùng tối nghĩa.
- Mệnh đề quan hệ không xác định: chỉ đóng vai trò làm rõ nghĩa hơn cho danh từ mà không bắt buộc phải có trong câu.
Trong tiếng Anh có 2 loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)
💡 Mệnh đề quan hệ xác định là loại mệnh đề bắt buộc phải có trong câu để bổ nghĩa cho danh từ, nếu không danh từ sẽ vô cùng tối nghĩa hoặc nghĩa thay đổi hoàn toàn. Lưu ý: Mệnh đề quan hệ xác định còn có một tên gọi phổ biến khác là "Mệnh đề quan hệ giới hạn" (Restrictive relative clauses).
Nói không đâu xa, chúng ta có ngay ví dụ ở đầu bài học:
- Can I have the book that I gave you last week? Bạn có thể trả mình quyển sách mà mình đưa cho bạn tuần trước được không?
Nếu chúng ta không dùng mệnh đề quan hệ mà chỉ nói Can I have the book? thì gần như chắc chắn là người nghe sẽ phải hỏi lại là quyển sách nào. Vì vậy, thông tin trong mệnh đề quan hệ that I gave you last week là vô cùng quan trọng. Mệnh đề quan hệ này giúp "xác định" cụ thể quyển sách mà ta muốn nói tới là quyển sách nào, vì vậy nó mới có tên gọi là "mệnh đề quan hệ xác định".
Can I have the book that I gave you last week?
Mệnh đề quan hệ xác định thì không cần được ngăn cách bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
- The girl who is smiling at you is John's daughter. Cô gái đang cười với bạn là con gái của John.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses)
💡 Mệnh đề quan hệ không xác định là loại mệnh đề quan hệ chỉ dùng để làm rõ hơn về danh từ mà không bắt buộc phải có trong câu. Nếu lược bỏ nó thì một số thông tin về danh từ có thể bị thiếu, nhưng không đến nỗi câu bị tối nghĩa. Lưu ý: Mệnh đề quan hệ không xác định còn có một tên gọi phổ biến khác là "Mệnh đề quan hệ không giới hạn" (Non-restrictive relative clauses).
Ví dụ:
- I have lost my Oxford English Dictionary, which my teacher gave me ten years ago. Tôi đã làm mất cuốn từ điển tiếng Anh Oxford, cái mà thầy giáo của tôi đã cho tôi 10 năm trước.
Nếu chúng ta không dùng mệnh đề thì có thể người nghe sẽ không biết chuyện bạn được cho cuốn từ điển này từ 10 năm trước, nhưng người nghe vẫn có khả năng hiểu được là bạn đang nói đến cuốn từ điển nào một cách rõ ràng. Thông tin trong mệnh đề quan hệ which my teacher gave me ten years ago có cũng được, không có cũng không sao. Vì nó không mang tính chất giúp "xác định" quyển từ điển nào mà chỉ bổ sung thêm thông tin, nên ta gọi nó là "mệnh đề quan hệ không xác định".
I have lost my Oxford English Dictionary, which my teacher gave me ten years ago.
Mệnh đề quan hệ không xác định phải được ngăn cách bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
- That Canadian girl, who is smiling at you, is John's daughter. Cô gái người Canada đó, người đang mỉm cười với bạn, là con gái của John.
3. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
✅ Tóm tắt:
Cách dùng các đại từ quan hệ:
- who: thay thế cho người
- whom: thay thế cho người ở vị trí tân ngữ
- which: thay thế cho đồ vật hoặc sự việc
- whose: thay thế cho các tính từ sở hữu
- that: thay thế cho người, đồ vật, sự việc
Cách dùng | Ví dụ | Diễn giải | |
---|---|---|---|
who | Thay thế cho người (ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ) | ● That Canadian girl is his daughter. ● That Canadian girl is smiling at you. → That Canadian girl, who is smiling at you, is his daughter. ● The man sent us a postcard from Japan. ● We met the man in our trip. → The man who we met in our trip sent us a postcard from Japan. | Ở ví dụ 1, who là chủ ngữ con người của mệnh đề quan hệ. Ở ví dụ 2, chúng ta có thể thay thế bằng whom bởi vì who làm tân ngữ của động từ (cụ thể là tân ngữ của met). Câu này tương đương với ví dụ 2 của whom bên dưới. |
whom | Thay thế cho người (chỉ ở vị trí tân ngữ) | ● My father sent us a postcard from Japan. ● I haven't seen my father since last summer. → My father, whom I haven't seen since last summer, sent us a postcard from Japan. ● The man sent us a postcard from Japan. ● We met the man in our trip. → The man whom we met in our trip sent us a postcard from Japan. ● I spoke to the Vietnamese students. ● All of the Vietnamese students were interested in learning English. → I spoke to the Vietnamese students, all of whom were interested in learning English. | Ở ví dụ 1, ta có thể thay thế bằng who bởi vì whom làm tân ngữ của động từ (cụ thể là tân ngữ của seen). Ở ví dụ 2, ta có thể thay thế bằng who bởi vì whom làm tân ngữ của động từ (cụ thể là tân ngữ của met). Câu này tương đương với ví dụ 2 của who bên dưới. Ở ví dụ 3, ta bắt buộc phải dùng whom, không được thay thế bằng who, bởi vì whom là tân ngữ của giới từ (cụ thể là giới từ of). |
which | Thay thế cho đồ vật, con vật hoặc sự việc (ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ) | ● His latest book will be made into a movie. ● His latest book was published last year. → His latest book, which was published last year, will be made into a movie. ● The gift is for my mother. ● I bought the gift yesterday. → The gift which I bought yesterday is for my mother. ● Students drew pictures on the wall. ● The wall has been repainted. → The wall on which students drew pictures has been repainted. | Ở ví dụ 1, which là chủ ngữ đồ vật của mệnh đề quan hệ. Ở ví dụ 2, which là tân ngữ đồ vật của mệnh đề quan hệ (cụ thể là tân ngữ của động từ bought). Ở ví dụ 3, which là tân ngữ đồ vật của giới từ (cụ thể là giới từ on). |
whose | Thay thế cho tính từ sở hữu của người và vật (my, your, his, her, sở hữu cách, giới từ of...) | ● The baker baked the cake for the party. ● The baker's daughter got married to my best friend last month. → The baker, whose daughter got married to my best friend last month, baked the cake for the party. ● We're renting the house of a rich woman. ● We have never met the rich woman. → We have never met the rich woman whose house we're renting. ● The car belongs to Tim. ● The car's windows are all broken. → The car whose windows are all broken belongs to Tim. / The car the windows of which are all broken belongs to Tim. | Sau whose phải luôn có một cụm danh từ theo ngay sau. Có thể dùng cấu trúc the ... of which để thay thế cho whose nhưng chỉ dùng với vật, không dùng với con người được (xem ví dụ 3). |
that | Thay thế cho người hoặc vật (ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ) | ● The man sent us a postcard from Japan. ● We met the man in our trip. → The man that we met in our trip sent us a postcard from Japan. ● The gift is for my mother. ● I bought the gift yesterday. → The gift that I bought yesterday is for my mother. ● Students drew pictures on the wall. ● The wall has been repainted. → The wall on which students drew pictures has been repainted. / The wall that/which students drew pictures on has been repainted. ● This expensive gift is for my mother. ● I bought this expensive gift yesterday. → This expensive gift, that/which I bought yesterday, is for my mother. ● The man and the dog went missing for a week. ● The police has found the man and the dog. → The police has found the man and the dog that went missing for a week. ● Everything that he said to me was a lie. | Đại từ quan hệ that có thể thay thế cho cả người và vật, nghĩa là nó tương đương với cả who/whom (ví dụ 1) và which (ví dụ 2). Ta có thể dùng that ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ. Đối với trường hợp tân ngữ của giới từ, nếu giới từ đứng ở vị trí nguyên thuỷ thì ta có thể dùng that, còn nếu giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta không được dùng that mà phải dùng whom hoặc which (xem ví dụ 3). Ta có thể lược bỏ that nếu that không đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. Trong ví dụ 1 và 2, that là tân ngữ của của động từ met và bought, nên ta có thể lược bỏ that. Trong ví dụ 3, that là tân ngữ của giới từ on nên ta có thể lược bỏ that. Ngoài ra, ta cũng không dùng that trong mệnh đề quan hệ không xác định. Ở ví dụ 4, MĐQH là không xác định (nó chỉ "phụ hoạ" thêm cho this expensive gift chứ không thiết yếu), nên ta không được dùng that. Ta dùng that chứ không dùng who/whom/which nếu thay thế cho một nhóm bao gồm cả người và vật. (xem ví dụ 5) Ta dùng that chứ không dùng which nếu thay thế cho đại từ bất định chỉ vật (everything, anything, nothing,...). (xem ví dụ 6) Ta chỉ dùng that trong MĐQH xác định, không dùng that trong MĐQH không xác định. |
4. Trạng từ quan hệ (Relative adverbs)
✅ Tóm tắt:
Cách dùng các trạng từ quan hệ:
- where: thay thế cho: Các trạng từ chỉ nơi chốn hoặc Các cụm giới từ chỉ nơi chốn
- when: thay thế cho: Các trạng từ chỉ thời gian hoặc Các cụm giới từ chỉ thời gian
- why: thay thế cho: Các cụm từ chỉ nguyên nhân
Cách dùng | Ví dụ | Lưu ý | |
---|---|---|---|
where | Thay cho: ● Các trạng từ chỉ nơi chốn (there, over here) ● Các cụm giới từ chỉ nơi chốn (in Japan, at my house) | ● My mother grew up in the house. ● I want to see the house. → I want to see the house where my mother grew up. ● They stayed at the hotel last year. ● They are going to stay at the hotel. → They are going to stay at the hotel where they stayed last year. | Nếu ta dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho cụm giới từ, thì thay vì where chúng ta cũng có thể dùng "giới từ + which". Trong ví dụ 2, chúng ta cũng có thể viết "They want to stay at the hotel at which they stayed last year". |
when | Thay cho: ● Các trạng từ chỉ thời gian (yesterday, last night) ● Các cụm giới từ chỉ thời gian (on the 25th, at that time) | ● He'd just finished school in 2010. ● I first met him in 2010. → I first met him in 2010 when he'd just finished school. ● I can still remember the day. ● I graduated from highschool on that day. → I can still remember the day when I graduated from highschool. | Nếu ta dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho cụm giới từ, thì thay vì when chúng ta cũng có thể dùng "giới từ + which". Trong ví dụ 2, chúng ta cũng có thể viết "I can still remember the day on which I graduated from highschool." |
why | Thay cho các cụm từ chỉ nguyên nhân (for that reason, vân vân...) | ● Tell me the reason. ● You cried for the reason. → Tell me the reason why you cried. | Thay vì why chúng ta cũng có thể dùng "giới từ + which". Trong ví dụ vừa rồi, chúng ta cũng có thể viết "Tell me the reason for which you cried." |
Lưu ý:
Trong câu mệnh đề quan hệ, có một lỗi khá phổ biến, đó là nhầm lẫn giữa ĐẠI TỪ quan hệ và TRẠNG TỪ quan hệ.
Chúng ta hãy xem thử ví dụ sau đây để hiểu rõ và tránh mắc phải lỗi này nhé:
- Cô ấy vừa quay lại London, nơi cô ấy sinh ra. = She just came back to London where she was born.
- Cô ấy vừa quay lại London, nơi có nhiều điểm thu hút khách du lịch. = She just came back to London, which has many tourist attractions.
Trong tiếng Việt, cả 2 câu đều dùng từ "nơi" để nói về London, nhưng trong tiếng Anh, chúng ta lại dùng trạng từ quan hệ where ở câu 1, và đại từ quan hệ which ở câu 2. Vì sao lại có sự khác biệt này? Đó là bởi vì chúng có chức năng khác nhau.
Ở câu 1, "nơi" là trạng từ chỉ nơi chốn của sự việc "cô ấy sinh ra", vì vậy phải dùng trạng từ quan hệ.
Ở câu 2, "nơi" là chủ ngữ của hành động "có nhiều điểm thu hút khách du lịch", nên không thể dùng trạng từ quan hệ, mà phải dùng đại từ quan hệ.
Để tránh nhầm lẫn như trên, chúng ta hãy ghi nhớ là:
- Nếu đang ám chỉ đến chủ ngữ hay tân ngữ, dùng đại từ quan hệ.
- Nếu đang ám chỉ đến trạng ngữ (các trạng từ hay cụm giới từ), dùng trạng từ quan hệ.
5. Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ
✅ Tóm tắt:
- Trong trường hợp mệnh đề quan hệ có giới từ đi kèm thì giới từ có thể đứng đầu hoặc cuối mệnh đề quan hệ.
- Trong nói chuyện thường ngày, whom có thể được thay thế bằng who, trừ trường hợp whom là tân ngữ của giới từ.
- Có thể lược bỏ đại từ quan hệ that khi nó đóng vai trò tân ngữ.
Giới từ trong mệnh đề quan hệ
Trong trường hợp mệnh đề quan hệ có giới từ đi kèm thì giới từ có thể đứng đầu hoặc cuối mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
-
The job is well paid. She applied for the job.
- ⇒ The job which she applied for is well paid.
- ⇒ The job for which she applied is well paid.
-
The house is big. She lives in the house.
- ⇒ The house which she lives in is big.
- ⇒ The house in which she lives is big.
Lưu ý là trong trường hợp giới từ đó là thuộc phrasal verb thì nó không thể đứng đầu mệnh đề quan hệ được. Ví dụ:
- He filled out the application form yesterday. The form is sent to Mary.
- ⇒ The application form (which) he filled out yesterday is sent to Mary.
- ⇒ The application form out which he filled yesterday is sent to Mary.
"Whom" có thể được thay bằng "who"
Trong nói chuyện thường ngày, whom có thể được thay thế bằng who, trừ trường hợp whom là tân ngữ của giới từ:
- The man whom we met in our trip sent us a postcard from Japan. = The man who we met in our trip sent us a postcard from Japan.
- I spoke to the Vietnamese students, all of whom were interested in learning English. (whom là tân ngữ của giới từ of nên ta không thể thay thế bằng who).
Tuy nhiên, khi đi thi TOEIC hay các bài thi tiếng Anh khác, chúng ta không nên thay thể whom bằng who, vì việc thay thế này có thể bị xem là "không chuẩn".
Lược bỏ đại từ quan hệ "that"
Có thể lược bỏ đại từ quan hệ that khi nó không đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định.
- The man that we met in our trip sent us a postcard from Japan. = The man __ we met in our trip sent us a postcard from Japan. (that là tân ngữ của động từ met)
- The issue that we talked about yesterday has been resolved. = The issue __ we talked about yesterday has been resolved. (that là tân ngữ của giới từ about)
- The woman that gave us the book was the CEO. (không lược bỏ that được, vì that là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ)
Dùng "which" để thay thể cho mệnh đề phía trước
Chúng ta có thể dùng which để thay thế cho toàn bộ mệnh đề phía trước:
-
Our team lost the final match. That made me really sad. ⇒ Our team lost the final match, which made me really sad. Đội chúng tôi đã thua trận cuối cùng, điều mà khiến tôi rất buồn.
-
We will go to Hawaii this summer. I'm very excited about that. ⇒ We wiil go to Hawaii this summer, which I'm very excited about. Chúng tôi sẽ đi đến Hawaii vào hè này, điều mà tôi cảm thấy rất phấn khích.
Học tiếp với Tiếng Anh Mỗi Ngày
Để học các phần tiếp theo của bài này, cũng như các bài học khác của Chương trình Ngữ Pháp PRO, bạn cần có một Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, hoặc Tài khoản Luyện thi TOEIC.
Với Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, bạn sẽ được học:
- Toàn bộ 50 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh thiết yếu (Chương trình Ngữ pháp PRO)
- Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
- Luyện nghe qua audios và videos.
- Tất cả những thông tin hữu ích về kỳ thi IELTS & Hướng dẫn luyện thi.
- và nhiều tính năng học tiếng Anh thiết yếu khác.
(Nếu bạn cũng muốn luyện thi TOEIC, xem chi tiết về các TK Luyện thi TOEIC)
Tạo tài khoản học thử miễn phí ⯈Từ khóa » Từ điển Quan Hệ Là Gì
-
Quan Hệ – Wikipedia Tiếng Việt
-
Quan Hệ Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Quan Hệ - Wiktionary Tiếng Việt
-
Nghĩa Của Từ Quan Hệ - Từ điển Việt
-
Quan Hệ Từ Là Gì? Các Loại Quan Hệ Từ? Ví Dụ Minh Họa?
-
'quan Hệ Tình Dục' Là Gì?, Từ điển Tiếng Việt - Dictionary ()
-
Từ Quan Hệ Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt
-
Từ điển Tiếng Việt - Từ Quan Hệ Sản Xuất Là Gì
-
Quan Hệ Từ Là Gì Mô Tả Quan Hệ Từ Là Những Từ Gì - Bình Dương
-
Cần Bổ Sung Một Nét Nghĩa Cho Mục Từ “quan Hệ” - Người Đô Thị
-
Học Tiếng Việt Lớp 5 Quan Hệ Từ Và Những Kiến Thức Quan Trọng
-
Chủ Thể Quan Hệ Pháp Luật Nên Gọi Là Gì Trong Tiếng Anh
-
QUAN HỆ - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Đề Tài Cấp Bộ “Nghiên Cứu Quan Hệ Bao Thuộc” Nghiệm Thu đạt Loại ...