Phân Biệt Cách Dùng V-ing Và To V Trong Vòng "một Nốt Nhạc"

Danh động từ và động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh chính là hai hình thức thường gặp của động từ thường. Tuy vậy, công dụng và vị trí của V-ingTo Vtrong câu vẫn luôn khiến nhiều người học phân vân. Hãy để Language Link Academic giúp bạn phân biệt V-ing và To V một cách dễ dàng nhé!

hình ảnh thể hiện chủ đề của bài viết: phân biệt Ving và to V

Sự khác biệt giữa Gerund và Infinitive trong tiếng Anh

Tóm tắt nội dung bài viết hide I. Động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive hay to V) 1. To V đóng vai trò chủ ngữ của câu (subject of a sentence) 2. To V làm tân ngữ của động từ (object of a verb) 3. Bổ ngữ cho tân ngữ cũng là một cách dùng của To V (object complement) II. Danh động từ (gerund hay V-ing) 1. V-ing là chủ ngữ của câu (subject of a sentence) 2. V-ing giữ vị trí tân ngữ của động từ (object of a verb) 3. Và khi V-ing làm bổ ngữ cho tân ngữ (object complement) III. Trường hợp đặc biệt trong cách dùng V-ing và To V 1. Nghĩa tương đối giống nhau với cả hai cách dùng 2. Nghĩa khác nhau với mỗi cách dùng

I. Động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive hay to V)

Hình thức nguyên mẫu là hình thức cơ bản của động từ. Dạng nguyên mẫu của động từ gồm nguyên mẫu có “to”nguyên mẫu không “to”. Đối với động từ nguyên mẫu có “to”, chúng ta có những cách dùng quan trọng và phổ biến sau:

1. To V đóng vai trò chủ ngữ của câu (subject of a sentence)

1.1. To V có thể đóng vai trò làm chủ ngữ của câu:

Ví dụ:

To run constantly will increase your heart beat.

To exercise everyday helps you keep fit.

1.2. To V còn được dùng với chủ ngữ giả “it”:

Chẳng hạn:

It will increase your heart beat to run constantly.

It helps you keep fit to exercise everyday.

2. To V làm tân ngữ của động từ (object of a verb)

Làm một tân ngữ trực tiếp sau các động từ vị trí tiếp theo của To V:

afford

agree

arrange

ask

attempt

beg

care

choose

claim

decide

determine

demand

desire

expect

fail

hesitate

hope

learn

long

manage

neglect

offer

omit

plan

pretend

prepare

promise

refuse

swear

seem

strive

tend

threaten

wish

 

Ví dụ:

Số tiền tiết kiệm trong lợn được đặt nang bằng với một ngôi nhà - hình ảnh minh họa cho to V làm tân ngữ của động từ 1

They could afford to buy that house

một người phụ ữ đang đi xin việc - hình ảnh minh họa cho to V làm tân ngữ của động từ 2

She decided to apply for that position

Bên cạnh đó, hình thức nguyên mẫu có “to” cũng có thể được dùng sau các cụm động từ: to make up one’s mind, to take care, to make sure,…

Cụ thể như:

– I’ve made up my mind to become an artist.

– We will make sure to keep your son safe.

3. Bổ ngữ cho tân ngữ cũng là một cách dùng của To V (object complement)

Trong một số trường hợp, hình thức nguyên mẫu có “to” có thể được dùng sau tân ngữ là danh từ hoặc đại từ để bổ nghĩa cho tân ngữ đó: verb + object (noun/pronoun) + to-infinitive. Dưới đây là một vài gợi ý của chúng mình về động từ chính cho trường hợp trên:

advise

allow

ask

beg

believe

cause

challenge

command

compel

consider

enable

encourage

expect

find

forbid

love

get

hate

help

imagine

instruct

intend

invite

know

lead

like

leave

mean

order

permit

prefer

persuade

remind

request

teach

Ví dụ:

– She doesn’t want her friends to know her story.

– We should persuade him to give up.

Đọc thêm:

Phân biệt sử dụng to V và V-inf trong câu

II. Danh động từ (gerund hay V-ing)

Tương tự To V, V-ing cũng có 3 cách dùng phổ biến như trên. Nếu vậy thì bạn đoán xem điểm khác biệt giữa chúng là gì nhỉ? Cùng chúng mình giải đáp trong phần tiếp theo ngay sau đây nào.

Đầu tiên, bạn cần biết Danh động từ (gerund) là hình thức động từ được thêm “–ing” và được dùng như một danh từ. Danh động từ có thể được dùng làm:

1. V-ing là chủ ngữ của câu (subject of a sentence)

Khi đóng vai trò là chủ ngữ của câu, danh động từ được dùng như một danh từ:

Ví dụ:

Jogging is my favorite sport.

– The building of the cinema will take at least 3 months.

2. V-ing giữ vị trí tân ngữ của động từ (object of a verb)

Danh động từ cũng được dùng như một tân ngữ trực tiếp sau một số động từ. tiêu biểu như:

admit

avoid

appreciate

deny

detest

dislike

enjoy

excuse

fancy

finish

keep

mention

mind

miss

postpone

recall

resent

resist

recollect

risk

save

practise

involve

escape

delay

Ví dụ:

– I enjoy swimming in a deep pool.

– I miss taking the last bus of the day.

Danh động từ cũng được dùng như một tân ngữ trực tiếp sau một số cụm từ: can’t bear, can’t face, can’t stand, can’t help, can’t resist, feel like, It’s no use, It’s (not) worth, There is no point in,…

Cụ thể như:

– I don’t feel like talking to him after what he did to me.

– It’s no use taking that solution.

3. Và khi V-ing làm bổ ngữ cho tân ngữ (object complement)

Một số động từ có thể được theo sau bởi tân ngữ và danh động từ: verb + object + gerund. Các động từ đó bao gồm:

catch

discover

dislike

feel

find

hear

imagine

involve

keep

mind

notice

prevent

remember

risk

see

spend

stop

watch

 

 

Ví dụ:

một cậu bé đang lấy trộm tiền trong ví mẹ - hình ảnh minh họa cho Ving làm bổ ngữ cho tân ngữ 1

We caught him stealing money from his mother.

hai cậu bé đnag mải mê chơi điện tử - hình ảnh minh họa cho Ving làm bổ ngữu cho tân ngữ 2

They spend time playing video games every day.

Đọc thêm:

  • Tổng hợp kiến thức về danh động từ V – ing và bài tập
  • Những thì tiếng Anh liên quan tới Ving

III. Trường hợp đặc biệt trong cách dùng V-ing và To V

Đối với cách dùng là tân ngữ của động từ, có một trường hợp đặc biệt là cả V-ing và To V trong tiếng Anh đều có thể dùng sau một động từ. Đôi khi hai cách dùng có thể giống nhau về nghĩa và cũng có lúc mỗi cách lại mang sắc thái nghĩa riêng.

1. Nghĩa tương đối giống nhau với cả hai cách dùng

Chẳng hạn như các động từ:

bear

begin

cease

come

continue

deserve

endure

fear

hate

imagine

like

love

intend

prefer

start

Ví dụ:

– I began playing sport when I was 5 = I began to play sport when I was 5.

– I love taking photos = I love to take photos.

2. Nghĩa khác nhau với mỗi cách dùng 

a. remember

– I remember doing sth: tôi đã thực hiện việc đó rồi và giờ tôi đang nhớ lại việc đó.

– I remember to do sth: tôi nhớ là tôi phải thực hiện một việc nên giờ tôi sẽ làm việc đó.

một cậu bé đang nghĩ xem mình có thể nhớ những gì, bao gồm âm nhạc, kiến thức, hay các sáng kiến,..

Cùng là “remember” nhưng mang hai sắc thái nghĩa khác nhau

b. regret

– I regret doing sth: tôi rất hối hận vì đã làm điều đó.

– I regret to say / to tell / to inform you: (thường dùng trong thư trang trọng) tôi rất tiếc phải thông báo rằng.

c. go on

Go on doing sth: tiếp tục làm một việc nào đó.

Go on to do sth: nói hoặc làm một điều gì đó mới

Xem thêm Hơn 10 động từ khác có thể vừa kết hợp cùng To V vừa có thể kết hợp cùng Ving

Bài viết trên đã thể hiện những cách dùng giống nhau nhưng cũng có những điểm khác biệt của danh động từđộng từ nguyên mẫu trong tiếng Anh. Language Link Academic mong rằng các bạn sẽ có thể hiểu rõ và sử dụng hai hình thức V-ingTo V trên một cách chính xác và phù hợp.

Và để nâng cao tiếng Anh của mình, bạn có thể tự học từ các bài viết của chúng mình:

  • Ngoài -ing, Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh gồm những gì?
  • 10 phút giỏi ngay thì Tương lai Đơn và Tương lai Gần
  • Nắm bắt sự hòa hợp của chủ ngữ và vị ngữ trong tiếng Anh

hay các khóa học như:

  • Tiếng Anh chuyên THCS
  • Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Từ khóa » Hesitate Cộng Gì