Từ Điển - Từ Dông Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: dông

dông dt. Gió to, gió thổi mạnh: Cơn dông, trận dông, nổi dông; Có dông hung mới biết tùng bá cứng (CD).
dông đt. Chạy, đi mất, đi chỗ nầy chỗ kia: Dông lẹ! Mới đây, dông đâu rồi?
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
dông - 1 dt. Hiện tượng khí quyển phức tạp, xảy ra vào khoảng tháng 4 đến tháng 10 (đặc biệt là các tháng 6-7-8), có mưa rào, gió giật mạnh, chớp và kèm theo sấm, sét.- 2 đgt., thgtục Rời khỏi nơi nào một cách nhanh chóng, mau lẹ: Nó lên xe dông từ lúc nào.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
dông dt. Hiện tượng khí quyển phức tạp, xảy ra vào khoảng tháng 4 đến tháng 10 (đặc biệt là các tháng 6-7-8), có mưa rào, gió giật mạnh, chớp và kèm theo sấm, sét.
dông đgt. Rời khỏi nơi nào một cách nhanh chóng, mau lẹ: Nó lên xe dông từ lúc nào.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
dông dt Trận gió mạnh kèm theo sấm, chớp và mưa: Trong một buổi hoàng hôn nắng quái trước cơn dông (HgĐThuý).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
dông dt. Cơn mưa lớn. // Cơn dông, mưa dông: cng.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
dông d. Trận gió mạnh hay dữ dội kèm theo có sấm và chớp, thổi lúc trời oi bức, thường trước khi có mưa rào.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
dông Cơn mưa gió to: Trời nổi cơn dông.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

dông dài

dông dẫn

dông đêm

dông địa hình

dông ngày

* Tham khảo ngữ cảnh

Bà Thân cũng như nhiều bà mẹ khác ở nhà quê , lúc gả chồng cho con chỉ tìm nơi nào có đủ " bát ăn " , không cờ bạc dông dài.
Nào " chỉ phơi thân trên giường cho nó béo , nó khỏe rồi lại đú đởn " , hay là , " rõ cái giống đĩ dông đĩ dài , chỉ nằm ngửa ăn sẵn , không thiết làm ăn ".
Những trận đòn xong , Dung lại mon men chơi với lũ trẻ , và thấy hình như cha nàng cũng chỉ cấm lấy lệ chứ không thiết gì đến , nàng lại vững tâm nhập vào bọn hạ lưu đó , suốt ngày dông dài ở ngoài chợ.
Chị từ lỡ bước sang ngang Trời dông bão , giữa tràng giang , lật thuyền.
Anh chưa có vợ như chợ chưa có đình Trời mưa dông đôi ba hột , biết ẩn mình vô mô ? Anh dặn em như Thuấn dặn Nghiêu Gắng công nuôi mẹ , chớ xiêu tấc lòng.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): dông

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Từ Ghép Với Từ Dông