Từ Vựng IELTS Writing Task 1 Từ A-Z Giúp Bạn "xử đẹp" Mọi đề Bài

Phần đầu tiên của một bài thi IELTS Writing bắt đầu bằng phần mô tả số liệu. Đây được đánh giá là một trong những kỹ năng quan trọng khi bạn muốn gia nhập một môi trường nói tiếng Anh hoàn chỉnh.

Nội dung chính của phần thi này, như vừa giới thiệu, sẽ tập trung vào mô tả và phân tích dữ liệu, do đó việc chuẩn bị các từ vựng IELTS Writing Task 1 tốt là điều vô cùng quan trọng.

Học từ vựng IELTS Writing Task 1

Tổng hợp từ vựng IELTS Writing Task 1 hữu ích cho bạn

Tóm tắt nội dung bài viết hide A – Giới thiệu tổng quan về bài thi IELTS Writing Task 1 B – Chiến lược làm bài IELTS Academic Writing Part 1 & từ vựng I – Sơ lược qua các dạng bảng biểu thường gặp II – Từ vựng IELTS Writing Task 1 trong miêu tả bảng biểu III – Từ vựng IELTS Writing Task 1 trong miêu tả bản đồ (map & floor plan) IV – Từ vựng IELTS Writing Task 1 trong miêu tả sơ đồ (diagram) V – Kết luận – chung cho các dạng bảng biểu, sơ đồ, bản đồ C – Bài mẫu D – Tài liệu tham khảo

A – Giới thiệu tổng quan về bài thi IELTS Writing Task 1

Academic IELTS Writing Task 1 yêu cầu thí sinh viết một bản tóm tắt ít nhất 150 từ để mô tả một biểu đồ cụ thể (biểu đồ cột, đường hoặc hình tròn), bảng, hay quy trình (cách thức hoạt động, tiến trình thực hiện một công việc nào đó). Task 1 nhằm kiểm tra khả năng tóm lược các ý chính trong báo cáo, phân tích và so sánh dữ liệu, xác định xu hướng trong thực tế hay mô tả một quy trình.

Có một số dạng bảng biểu, sơ đồ nhất định sẽ thường xuất hiện, và các từ vựng về xu hướng, so sánh là điều tất yếu cần phải có. Cùng tìm hiểu các nhóm từ vựng IELTS Writing Task 1 hữu ích giúp bạn dễ dàng vượt qua phần thi này. 

B – Chiến lược làm bài IELTS Academic Writing Part 1 & từ vựng

Trong thang điểm bài thi IELTS, từ vựng chiếm tới 25% số điểm của bạn trong Task 1 Writing, do đó bạn phải làm phong phú vốn từ vựng của mình. Để chứng minh được điều đó, bạn cần phải:

  • » Sử dụng các từ đồng nghĩa một cách chính xác
  • » Sử dụng các từ vựng theo nhóm.
  • » Không lặp lại nhiều các từ và cụm từ trong đề thi trừ khi không có cách thay thế khác.
  • » Sử dụng các loại từ vựng ít phổ biến hơn.
  • » Không lặp lại cùng một từ nhiều hơn một/ hai lần.
  • » Sử dụng từ mang ý nghĩa chính xác trong câu.

Bạn nên học nhiều từ đồng nghĩa và sử dụng chúng linh hoạt trong bài viết của mình để tạo ấn tượng rằng bạn có một vốn từ vựng tốt.

từ vựng IELTS Writing Task 1

I – Sơ lược qua các dạng bảng biểu thường gặp

Có 7 dạng bảng biểu thường gặp trong bài thi Academic Writing. Hãy cùng tìm hiểu xem chúng là gì.

1.1. Biểu đồ cột, thanh (bar chart) – Thường dùng để so sánh nhiều đối tượng qua các năm khác nhau, theo số lượng thực tế hoặc tỷ lệ phần trăm.

1.2. Biểu đồ đường (line graph) – Thường dùng để mô tả xu hướng, biến động qua nhiều năm

1.3. Biểu đồ tròn (pie chart) – Thường dùng để so sánh tỷ lệ phần trăm giữa các thành phần con đóng góp vào tỷ trọng chung

 

1.4. Bảng – Thống kê các dữ liệu một cách chi tiết

Related image

1.5. Sơ đồ hay quá trình

1.6. Bản đồ

1.7. Kết hợp các biểu đồ cột & đường

II – Từ vựng IELTS Writing Task 1 trong miêu tả bảng biểu

1. Mở đầu – Introduction

Thông thường, phần mở đầu (introduction) sẽ có 2 nhiệm vụ chính: Giới thiệu tổng quan về nội dung của bảng biểu, sơ đồ cần phân tích (Viết lại đề bài) và nêu xu hướng bao trùm (tăng dần, giảm dần, số các bước, diện tích bề mặt…) (Đoạn tổng quan). 

Để viết câu mở đầu hấp dẫn và trọng tâm, bạn có thể chuẩn bị trước những từ vựng như dưới đây và linh hoạt nhằm viết lại câu đề bài thật hoàn chỉnh.

Dẫn dắt

Loại biểu đồ

Động từ đi kèm

Tân ngữ mô tả

The

The given 

The supplied

The presented

The shown

The provided

diagram / table / figure / illustration / graph / chart / flow chart / picture/ presentation/ pie chart / bar graph/ column graph / line graph / table data/ data / information / pictorial/ process diagram/ map/ pie chart and table/ bar graph and pie chart 

shows / represents / depicts / enumerates / illustrates / presents/ gives / provides / delineates/ outlines/ describes / delineates/ expresses/ denotes/ compares/ shows contrast / indicates / figures / gives data on / gives information on/ presents information about/ shows data about/ demonstrates/ sketch out/ summarises…

the comparison of…

the differences…

the changes…

the number of…

information on…

data on…

the proportion of…

the amount of…

information on…

data about…

comparative data…

the trend of…

the percentages of…

the ratio of…

how the…

Ví dụ:

  • The given pie charts represent the proportion of male and female employees in 6 broad categories, dividing into manual and non-manual occupations in Australia, between 2010 and 2015.
  • The line graph delineates the proportion of male and female employees in three different sectors in Australia between 2010 and 2015.
  • The supplied bar graph compares the number of male and female graduates in three developing countries while the table data presents the overall literacy rate in these countries. 

Đoạn Tổng quan nêu xu hướng trọng tâm bao trùm khi nhìn nhanh tổng thể vào bảng biểu, sơ đồ, bản đồ. Do vậy, các từ vựng IELTS Writing Task 1 hữu ích ở đây là:

  • In general
  • In common
  • Generally speaking
  • Overall
  • It is obvious
  • As is observed 
  • As a general trend
  • As can be seen
  • As an overall trend
  • As is presented
  • It can be clearly seen that
  • At the first glance, it is clear
  • At the onset, it is clear that
  • A glance at the graphs reveals that…

Ví dụ:

  • As is observed, the figures for imprisonment in the five mentioned countries show no overall pattern, rather shows the considerable fluctuations from country to country
  • Generally speaking, citizens in the USA had a far better living standard than that of remaining countries. 
  • As can be seen, the highest number of passengers used the London Underground station at 8:00 in the morning and at 6:00 in the evening.
  • At a first glance, it is clear that more percentages of native university pupils violated regulations and rules than the foreign students did during this period.
  • Overall, the leisure hours enjoyed by males, regardless of their employment status, was much higher than that of women.

Như vậy, bạn đã có phần mở bài đủ ý và đa dạng trong cách diễn đạt.

Lưu ý rằng, không được copy toàn bộ câu hỏi từ đề bài vào bài viết của bạn để làm phần mở đầu vì đó là quy định.

từ vựng IELTS Writing Task 1 khá nhiều

Từ vựng IELTS Writing Task 1 khá nhiều, đòi hỏi bạn thật sự nghiêm túc học tập

2. Nội dung chính

Phần thân bài diễn tả nội dung chính của bảng biểu, sơ đồ. Bạn nên chia thành 1, 2 hoặc 3 đoạn phụ thuộc vào số lượng biểu đồ được cung cấp và dạng biểu đồ, nhưng không được nhiều hơn 3 đoạn trong bất cứ trường hợp nào.

Với câu mở đầu của phần thân bài, các từ vựng sau có thể sử dụng:

  • As is presented in the diagram(s)/ graph(s)/ pie chart(s)/ table…
  • As (is) shown in the illustration…
  • As can be seen in the…
  • As the diagrams suggest…
  • According to the…
  • Categorically speaking…
  • Getting back to the details…
  • Now, turning to the details…
  • The table data clearly shows that…
  • It is interesting to note that…
  • It is apparently seen that…
  • It is conspicuous that…
  • It is explicitly observed that…
  • It is obvious…
  • It is clear from the data…
  • It is worth noticing that…
  • It is crystal clear/ lucid that…
  • It can be clearly observed that…
  • It could be plainly seen that…
  • It could be noticed that…
  • We can see that…

Ở phần mô tả  chi tiết, có rất nhiều nhóm từ vựng cần được sử dụng linh hoạt, tiêu biểu là các từ đồng nghĩa. Dưới đây chúng ta sẽ cùng đi sâu vào các nhóm từ vựng đáng chú ý để phân tích bảng biểu, sơ đồ.

2.1. Từ vựng mô tả xu hướng

Dưới đây là những từ vựng IELTS Writing Task 1 thường sử dụng rất phổ biến trong các bài phân tích bảng, biểu đồ, và các tính từ, trạng từ bổ trợ:

  • Các danh từ, động từ thường dùng:

Xu hướng

Dạng động từ

Dạng danh từ

Tăng – Increase 

rise / increase / go up / uplift / rocket(ed) / climb / upsurge / soar/ shot up/ improve/ jump/ leap/ move upward/ skyrocket/ soar/ surge.

a rise / an increase / an upward trend / a growth / a leap / a jump / an improvement/ a climb.

Giảm – Decrease

fall / decrease / decline / plummet / plunge / drop / reduce / collapse / deteriorate/ dip / dive / go down / take a nosedive / slum / slide / go into free-fall.

a fall / a decrease / a reduction / a downward trends /a  downward tendency / a decline/ a drop / a slide / a collapse / a downfall.

Ổn định – Steadiness

Stay unchanged / level out / remain constant / remain steady / plateau / remain the same / remain stable / remain static

a steadiness/ a plateau / a stability/ a static

Tăng đều

an upward trend / an upward tendency / a ceiling trend

Giảm đều

a downward trend / a downward tendency / a descending trend

Chững lại/phẳng

level(ed) off / remain(ed) constant / remain(ed) unchanged / remain(ed) stable / prevail(ed) consistency / plateaued / reach(ed) a plateau / stay(ed) uniform /immutable / level(ed) out/ stabilise/ remain(ed) the same.

No change, a flat, a plateau.

 

Ví dụ:

    • The expenditure of the office remained constant for the last 6 months but the profit rose by almost 25%.
    • There was a 15% drop in the ratio of student enrollment in this University.
    • The population of the country remained almost the same as it was 2 years ago.
  • Từ vựng bổ trợ cho các danh từ, động từ biểu hiện xu thế:

Mức độ

Dạng trạng từ

Dạng tính từ

Rapid change

dramatically / rapidly / sharply / quickly / hurriedly / speedily / swiftly / significantly/ considerably / substantially / noticeably.

dramatic / rapid / sharp / quick / hurried / speedy / swift / significant / considerable / substantial / noticeable.

Moderate change

moderately / gradually / progressively / sequentially.  

moderate / gradual / progressive /  sequential.

Steady change

steadily/ ceaselessly

steady/ ceaseless.

Slight change

slightly / slowly / mildly / tediously.

slight / slow / mild / tedious.

Ví dụ:

    • The economic inflation of the country increased sharply by 20% in 2008.
    • The population of the country dramatically increased in the last decade. 
    • The price of the oil moderately increased during the last quarter but as a consequence, the price of daily necessity rapidly went up.
  • Từ vựng mô tả mức độ của sự thay đổi:

Mức độ

Tính từ

Trạng từ

Great change / Huge difference

Overwhelming

Substantial                         

Enormous                          

Overwhelmingly

Substantially

Enormously

Big change / Big difference

Significant                          

Considerable                     

Significantly

Considerably

Medium change / Moderate difference:

Somewhat                           

Moderate                             

Somewhat

Moderately

Minor change / Small difference

Fractional

Marginal                             

Slight

Fractionally

Marginally

Slightly

Bảng mô tả các từ vựng phổ biến thường dùng khi miêu tả xu hướng

2.2. Từ vựng mô tả tỷ lệ

Tỷ lệ là khái niệm không thể thiếu đặc biệt khi phân tích bảng, biểu đồ. Kể cả khi số liệu của bạn không có dữ liệu về tỷ trọng hay %, bạn cũng nên quy đổi một số giá trị ra đơn vị tỷ lệ giữa các đối tượng hoặc tỷ lệ phần trăm để bài viết thêm phần thuyết phục.

Đặc biệt trong các dạng biểu đồ miêu tả phần trăm, chúng ta thường dùng các từ: to illustrate, to demonstrate, to represent, to comprise of, to account for, marginally.

  • Phần trăm:
    • 25 percent decrease
    • dropped by 10 per cent
    • reached to 75%
    •  5 times higher
    • stood exactly at 43%
    • Tripled, doubled…
  • Phân số
    • 4% = A tiny fraction.
    • 24% = Almost a quarter.
    • 25% Exactly a quarter.
    • 26% = Roughly one quarter.
    • 32% Nearly one-third, nearly a third.
    • 49% = Around a half, just under a half.
    • 50% Exactly a half.
    • 51% = Just over a half.
    • 73% = Nearly three quarters.
    • 77% = Approximately three quarters, more than three-quarters.
    • 79% = Well over three quarters.
  • Tỷ trọng
    • 2% = A tiny portion, a very small proportion.
    • 4% = An insignificant minority, an insignificant proportion.
    • 16% = A small minority, a small portion.
    • 70% = A large proportion.
    • 72% = A significant majority, A significant proportion.89% = A very large proportion. 
    • 89% = A very large proportion.
  • Từ đồng nghĩa với xấp xỉ
    • Approximately
    • Nearly
    • Roughly
    • Almost
    • About
    • Around
    • More or less
    • Just over
    • Just under
    • Just around
    • Just about
    • Just below
    • A little more than
    • A little less than.
  • Ngoài ra, thêm một số cụm từ nên dùng khi gặp các dạng bài này:
    • Proportions/ The proportion of
    • Percentages/ The percentage of
    • A large number of people 
    • Over a quarter of people 
    • Account for/Take up (v)
2.3. Từ vựng so sánh, tương phản

Trong các bài phân tích, đặc biệt là phân tích biểu đồ, từ vựng dạng so sánh & tương phản được sử dụng rất nhiều bởi sẽ có nhiều đối tượng qua nhiều năm đặt trong sự tương quan với nhau.

Có thể mở đầu các câu so sánh bằng những từ vựng này:

  • Similarly, In a similar fashion, In the same way, Same as, As much as, Meanwhile.
  • However, On the contrary, on the other hand, in contrast. 

Các cấu trúc ngữ pháp nổi tiếng của dạng so sánh hơn, so sánh nhất sẽ đi kèm các tính từ.

  • Các tính từ ngắn (dưới 2 âm tiết) sẽ có dạng: adj-er (so sánh hơn) / adj-est (so sánh nhất)
  • Các tính từ dài (trên 2 âm tiết) sẽ có dạng: more adj (so sánh hơn) / the most adj (so sánh nhất)

Để so sánh giữa các đối tượng, các từ vựng chỉ mức độ sau thường được dùng:

  • Ít hơn: less than, not much as…
  • Nhiều hơn: more than, a bigger amount of… than…
  • Ngang bằng: equal to…

Điều quan trọng nhất của việc sử dụng các từ so sánh, tương phản là việc sử dụng đúng dạng so sánh hơn hay so sánh nhất của tính từ. Hãy dùng từ khôn ngoan và chính xác!

Đầu tư học từ vựng IELTS Writing Task 1 sẽ giúp bạn đạt kết quả tốt trong kỳ thi

2.4. Từ nối

Từ nối sẽ luôn là một điểm cộng khiến bài viết có bạn hấp dẫn hơn, có nhịp hơn và liên kết chặt chẽ với nhau hơn. Luôn chuẩn bị cho mình những từ nối sử dụng được trong nhiều ngữ cảnh:

  • … Identical to/ Identical with …
  • … Equal to with …
  • … Exactly the same …
  • … The same as …
  • … Precisely the same …
  • … Absolutely the same …
  • … just the same as …
  • … Almost the same as …
  • … Nearly the same as …
  • … Practically the same as …
  • … Almost identical/ similar …
  • … About the same as …
2.5. Giới từ

Một thành phần nữa cũng rất quan trọng để diễn đạt chính xác số liệu, thời gian, địa điểm, đó là giới từ

  • “at” cho những điểm cụ thể, hoặc thời gian cụ thể. VD: sale started at $20; at the moment
  • “on” khi nói về thứ hoặc thứ ngày tháng đầy đủ
    • On the wall
    • On Monday; on July 4th, on 21st January 2015
  • “in” chỉ  nơi chốn – chỉ tháng, năm, thế kỷ, thời kỳ dài
    • In Vietnam, in America
    • In June, in the nineties, in the 19th century, in autumn…

Hãy xem các ví dụ sau đây để thấy sự khác biệt:

  • It started at…, The sale started at $20…, It peaked at…
  • It reached at/to…, It reached the lowest point /nadir at…
  • It increased to 80 from 58. It decreased from 10 to 3.
  • There was a drop of six units. It dropped by 3 units.
  • It declined by 15%. There was a 10% drop in the next three years.

III – Từ vựng IELTS Writing Task 1 trong miêu tả bản đồ (map & floor plan)

Với dạng mô tả bản đồ, các từ vựng sẽ xoay quanh địa điểm, phương hướng, hình dạng. Dưới đây là một số từ thường gặp:

» Horizontal, Vertical.

» Circle, Square, Rectangle.

» Across, Across from.

» Under, Over, Inside, Beside, On top of, Opposite, Next to.

» Along, Through, As far as.

» Midpoint, Halfway, In the middle.

» Intersection, Overlapping.

» Exterior.

» Parallel to, Parallel, Perpendicular to.

» Edge, Diagonal.

» In front of the, Behind the…

» To the right, To the left.

» On the right-hand side, On the left-hand side.

» North, South, East, West.

» Northern, Southern, Eastern, Western.

» To the north, To the East…

» In which, To which, From which.

» Built, Erected, Replaced.

» Situated, Located.

» Changed to/ Converted/ Gave way to/ Became.

» While in 2001, it was ……, later, it was converted to ……

IV – Từ vựng IELTS Writing Task 1 trong miêu tả sơ đồ (diagram)

  • Trong khi miêu tả quá trình:
    • First/ Firstly, Second/ Secondly, Third/Thirdly …… 
    • Next/After that/Then,  Following that/Followed by,  Subsequently/ Subsequent to that, Finally/ Lastly…
    • Where/ From where/ After which/ After that/ Afterward…
    • When/ As soon as/ Immediately, Just after that…
    • At the beginning, In the end, Just after the beginning, Just before the end…
  • Mô tả sự kết thúc mỗi bước:
    • After this step/ stage/ process…
    • Once this stage/ step is completed…
  • Mô tả những hoạt động liên quan trong mỗi bước:
    • The phase/ step/ stage involved…
  • Mô tả sự lặp lại:
    • The cycle/ process then repeats itself.
    • The cycle/ process is then repeated.

V – Kết luận – chung cho các dạng bảng biểu, sơ đồ, bản đồ

  • In conclusion / To conclude / On the whole.
  • In short / In brief / To sum up / In summary.
  • Generally
  • Generally speaking
  • All in all
  • From the graphs, it is quite evident that.

Ví dụ:

  • In conclusion, third world countries have improved their production sectors like garments, over the last 10 years whereas the first world countries have improved their technology and research sectors during the same period.
  • In brief, the overall sale of the company has improved in the last 5 years except 2005 when the sale reduced significantly due to retrenchment.
  • All in all, the process of building an IC is a complex one and involves more than eight steps to complete including the testing phase.
  • It is quite evident that the women employment progressed remarkably in the last decade and in some employment sectors women are well ahead of men.
  • To conclude, weather forecasting is a complex process and a great deal of technology is used to prepare and broadcast the reliable weather forecasting.

C – Bài mẫu

The chart below gives information about the number of social networking sites people used in Canada in 2014 and 2015.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Bài mẫu:

The bar chart shows the number of social networking sites visited by internet users in Canada in 2014 and in 2015. We can see from the data that, in general, there was a growing tendency to use more than one site.

Although just over one fifth of internet users did not use any social networking sites in either of the years, the proportion in this category decreased from 22 percent in 2014 to 21 percent in 2015. In both years the highest proportion of users in any group fell into the ‘One site’ category. However, this group declined sharply from 36 percent in 2014 to 28 percent in 2015.

In contrast, the numbers who reported using two sites, three sites, four sites and five sites all grew over the period analysed. In both years the proportion of internet users fell as the number of social networking sites increased, with only 2 percent using five sites in 2014 compared to 4 percent in 2015.

(163 words)

— 

Bài mẫu trên đã sử dụng các từ vựng đã được liệt kê trong bài, như:

  • The bar chart shows the number of social networking sites…
  •  We can see from the data that, in general, …
  • one fifth – quy đổi ra tỷ lệ để diễn đạt bài viết
  • declined sharply – trạng từ bổ nghĩa “giảm mạnh”
  • In contrast – sự tương phản, khi muốn chuyển sang một nhóm đối tượng khác.

D – Tài liệu tham khảo

Để giúp bạn có thêm tư liệu cho việc luyện tập từ vựng IELTS Writing Task 1, chúng tôi đưa ra một số nguồn tài liệu hữu ích:

  • 1. Get IELTS band 9 – Task One Writing Data, Charts & Graphs: Đây là cuốn sách rất hay do Cambridge biên soạn, tổng hợp các từ vựng và cách viết bài phân tích báo cáo chi tiết.
  • 2. Best Practice Book for IELTS Writing: Tổng hợp những bài mẫu đáng 
  • 3. Master IELTS Visuals (Academic Writing Task One): Bộ tài liệu hữu dụng do Ebrahim Tahassoni biên soạn, gồm các ví dụ rất trực quan giúp người đọc phân biệt rõ các dạng bài
  • 4. IELTS Task 1 (Academic) – How to write at a 9 level: Đây là bộ tài liệu chuyên môn nhằm giúp thí sinh chuẩn bị cho bài thi Writing Task 1 một cách chỉn chu với target band 9
  • 5. Check Your English Vocabulary for IELTS – Essential words and phrases to help you maximise your IELTS score: Luyện tập thêm với nhiều từ vựng để dạng hóa vốn từ trong bài Writing Task 1.

Hi vọng những từ vựng IELTS Writing Task 1 này sẽ giúp bài viết của bạn đạt band điểm bạn mong muốn. Good luck!

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Từ khóa » Tính Từ Task 1