Chữ Phúc Tiếng Trung | Cách Viết & Tại Sao Treo Ngược
Có thể bạn quan tâm
Nhiều người thường biết đến “Phúc” với vai trò là một trong Tam Đa “Phúc – Lộc – Thọ”. Đây được xem là vị thần mang lại nhiều phước lành cho con người. Tuy nhiên, ít ai biết được rằng, Hán tự “Phúc” khi đứng độc lập cũng mang ý nghĩa vô cùng đặc biệt. Hãy cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu sâu hơn về chữ Phúc tiếng Trung qua bài viết dưới đây nhé!
Xem thêm: Học tiếng Hoa online với phương pháp hiệu quả cùng lộ trình bài bản.
Nội dung chính: 1. Ý nghĩa chữ Phúc trong tiếng Hán 2. Cách viết chữ Phúc tiếng Hán 3. Tại sao chữ Phúc treo ngược? 4. Từ vựng, thành ngữ có chữ Phúc tiếng Hoa 5. Chữ Phúc thư pháp Hán tự 6. Những điều thú vị về chữ Phúc Trung Quốc
1. Ý nghĩa chữ Phúc trong tiếng Hán
Chữ Phúc trong tiếng Hán mang khá nhiều ý nghĩa, mỗi bộ thủ tạo thành chữ Phúc đã góp phần làm cho ý nghĩa được đặc sắc hơn.
1.1 Cấu tạo chữ Phúc (福) / fú /
Chữ Phúc ban đầu có tự hình Kim Văn. Sau đó trải qua chữ lụa thời Sở, Tiểu Triện tới chữ thẻ thời Tần, hình dáng chữ Phúc đã có những sự thay đổi nhất định. Đến thời điểm hiện tại, chữ Phúc trong tiếng trung là 福 / fú /, mang ý nghĩa là sự may mắn, tốt lành.
Chữ Phúc được cấu tạo bởi 4 trong 214 bộ thủ tiếng Trung, cụ thể:
Bên trái là:
- Bộ Thị 示 ( có dị thể là⺭) / Shì / có nghĩa là thể hiện hoặc bày tỏ (mang yếu tố tâm linh). Bộ Thị xuất hiện trong chữ Phúc với ý nghĩa là muốn cầu nguyện, bày tỏ điều gì đó trước thần linh.
Bên phải gồm:
- Bộ Miên 宀 / Mián / nghĩa là mái nhà. Trong kim văn, 畐 / fú / nguyên văn là 畗 / dá /. Bộ miên xuất hiện trong chữ 畗 / dá / ới ý nghĩa cuộc sống hạnh phúc khi có nhà để về. Hiện tại, bộ Miên được viết lại bằng bộ Nhất 一 / yī / ở trên đầu để thể hiện sự che chở.
- Bộ Khẩu 口 / Kǒu / nghĩa là miệng. Bộ khẩu xuất hiện trong chữ Phúc 福 / fú / với ý nghĩa cuộc sống hạnh phúc khi cả gia đình quây quần và trò chuyện bên nhau.
- Bên dưới là bộ Điền 田 / Tián / nghĩa là ruộng đất. Cuộc sống hạnh phúc thì không thể thiếu những giá trị vật chất. Khi đã có nhà, có gia đình thì việc cần làm tiếp theo là an cư lạc nghiệp.
TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung.
1.2 Ý nghĩa của chữ Phúc tiếng TQ
Từ vựng tiếng Trung về chữ 福 mang theo nhiều ý nghĩa nhưng điều này không phải ai cũng biết rõ. Chính vì vậy, hãy đọc ngay phần bên dưới để hiểu hơn ý nghĩa của chữ Phúc trong tiếng Hoa.
Dựa vào việc phân tích ý nghĩa các bộ thủ thành phần, ta có thể thấy chữ Phúc 福 / fú / mang ý nghĩa là hạnh phúc. Phúc đại diện cho những mong ước của con người về một cuộc sống hạnh phúc khi có nhà để về, có gia đình êm ấm và có ruộng đất để lập nghiệp.
Chữ Phúc biểu trưng cho những điều may mắn, phước lành trong cuộc sống. Vì vậy, nhiều từ kết hợp với chữ Phúc thường mang sắc thái tích cực và hướng đến những điều tốt lành như: Hạnh phúc, diễm phúc, hồng phúc, phúc lành, phúc lợi…
2. Cách viết chữ Phúc tiếng Hán
Chữ Phúc trong tiếng Hán được cấu tạo bởi 13 nét, được viết theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải theo quy tắc viết chữ Hán. Người học có thể tham khảo hướng dẫn viết được trình bày trong hình bên dưới để luyện viết Hán tự này!
Cụ thể là bộ thị sẽ được viết trước, sau đó lần lượt đến bộ miên, bộ khẩu và cuối cùng là bộ điền. Cách viết này cũng thể hiện thứ tự truy cầu của người xưa với chữ Phúc, từ có nhà, gia đình vui vẻ đến có của cải, ấm no.
Xem thêm: Cách viết chữ Nhẫn tiếng Trung.
3. Tại sao chữ Phúc treo ngược?
Treo ngược chữ Phúc được xem là tập tục phổ biến trong văn hóa dân gian. Hãy cùng tìm hiểu nguồn gốc của phong tục này thông qua hai câu chuyện dưới đây!
Câu chuyện thứ nhất:
Câu chuyện này có nguồn gốc từ đời nhà Thanh (1661-1911). Chiều 30 tết, quan phủ Lý lệnh cho treo chữ 福 trên những cánh cửa chính ra vào của đông cung. Có một tên lính bởi vì không biết đọc chữ, nên đã treo ngược chữ Phúc. Thái tử nhìn thấy bèn nổi giận định phạt tên lính đó. Nhưng quan phủ Lý lại là người hiền từ, liền nghĩ cách gỡ tội cho tên lính đó. Ông biết thái tử từ lâu đã khao khát vận may để sớm lên ngôi vua, bèn tâu thái tử: Chữ 福 treo ngược là chữ PHÚC ĐẢO (Chữ Đảo – 倒 / Dào/ trong ngôn ngữ Trung đồng âm từ chữ Đáo – 到 – có nghĩa là đến). Vậy 福 mà treo ngược có nghĩa là Phúc đang đến. Thái tử nghe xong rất hài lòng, liền trọng thưởng cho quan phủ Lý và những tên lính ở đó. 福 đảo ngược đã mang lại điều may mắn cho những người đó!
Chuyện thứ hai:
Một ông vua vào đêm 30 tết, đi vi hành quan sát cảnh dân tình ăn Tết như thế nào, thấy một nhà nọ có treo lồng đèn kéo quân, trên đèn còn vẽ cảnh tượng chế nhạo hoàng hậu. Vua vô cùng tức giận, bèn với tay đảo ngược chữ “Phúc” trước nhà của người đó, đánh dấu để sáng hôm sau sai quân cấm vệ đến bắt tội họ.
Về cung, hoàng hậu thấy vua giận dữ bèn gặng hỏi. Vua liền kể lại sự việc. Tuy nhiên, hoàng hậu là một người nhân từ nên đã sai người đảo ngược lại hết chữ “Phúc” ở mọi nhà dân. Nhờ đó, mà nhà kia không bị quân cấm vệ bắt. Như vậy cũng có thể thấy, chữ “Phúc” treo ngược lại là điều may mắn, cứu sống gia đình kia. Đây cũng là khởi nguồn của việc treo ngược chữ 福.
CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
Chữ Lộc trong tiếng Hán | Chữ Thọ trong tiếng Hán | Chữ Hỷ tiếng Trung |
4. Từ vựng, thành ngữ có chữ Phúc tiếng Hoa
Hiện nay có nhiều từ vựng và thành ngữ Trung Quốc liên quan đến chữ Phúc. Bỏ túi ngay những từ vựng và thành ngữ này để sử dụng sao cho hợp lý nhất nhé!
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
幸福 | xìngfú | Hạnh phúc |
福利 | fúlì | Phúc lợi |
福分 | fú fen | Phúc phận |
造福 | zàofú | Tạo phúc |
祝福 | zhùfú | Chúc phúc |
艳福 | yànfú | Diễm phúc |
万福 | wànfú | Vạn phúc |
洪福 | hóngfú | Hồng phúc |
享福 | xiǎngfú | Hưởng phúc |
福如东海 | fú rú dōnghǎi | Phúc như đông hải |
福无双至 | fú wúshuāng zhì | Phúc vô song chí (Sự may mắn không đến cùng lúc) |
福至心灵 | fúzhìxīnlíng | Phúc chí tâm linh (Phúc đến khiến người ta sáng dạ) |
洪福齐天 | hóngfú qí tiān | Hồng phúc tề thiên (Hồng phúc lớn lao) |
因祸得福 | yīnhuòdéfú | Nhân họa đắc Phúc (Trong họa gặp phúc) |
福禄双全 | fú lù shuāngquán | Phúc lộc song toàn |
祸福相依 | huò fú xiàng yī | Họa phúc tương y (Phúc họa có nhau) |
有福共享,有难同当 | yǒufú gòngxiǎng, yǒu nán tóng dāng | Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chia |
5. Chữ Phúc thư pháp Hán tự
Tranh thư pháp chữ Phúc được xem là món quà ý nghĩa dành tặng cho bạn bè, người thân vào các dịp lễ tết hoặc khai trương. Ngoài ra, nhiều gia đình thường hay treo thư pháp chữ Phúc hoặc dán chữ Phúc để cầu mong cho gia đình luôn luôn được hạnh phúc, may mắn.
Sau đây là một vài mẫu thư pháp đẹp về từ Phúc trong tiếng Trung.
6. Những điều thú vị về chữ Phúc Trung Quốc
Nói đến chữ Phúc là nói đến bao nhiêu câu chuyện thú vị đi kèm đằng sau chữ này. Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu một vài điều thú vị này!
6.1 Ngũ Phúc Lâm Môn là gì?
Ngũ Phúc Lâm Môn tiếng Trung là 五福临门 / Wǔfú línmén /, nghĩa là có năm ông Phúc ghé thăm nhà.
Theo từ điển Hán – Việt của tác giả Đào Duy Anh, ngũ Phúc tức là năm thứ hạnh phúc: Phú (giàu có) – Quý (sang trọng) – Thọ (sống lâu) – Khang (mạnh khỏe) – Ninh (bình an).
6.2 Chữ Phúc đồng âm khác nghĩa
Ngoài ra, trong tiếng Trung vẫn còn nhiều những từ “Phúc” đồng âm khác nghĩa. Mọi người hãy cùng tìm hiểu để tránh bị nhầm lẫn nhé!
Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
輹 | /fù/ | thanh gỗ ngang dưới xe dùng nối liền trục xe với thân bánh xe |
輻 / 辐 | /fú/ | nan hoa (Căm xe) bánh xe |
蝮 | /fù/ | rắn độc (Như phúc xà là rắn hổ mang) |
腹 | /fù/ | bụng (Như tâm phúc, phúc mạc…) |
覆 / 复 | /fù/ | lật lại, xem xét lại kỹ càng (Như phúc khảo, phúc hạch…) |
蝠 (*) | /fú/ | con dơi |
(*)
Con dơi tiếng Trung đầy đủ là 蝙蝠 / Biānfú / – Biên phúc.
Hình ảnh con dơi là biểu tượng cho những điều tốt lành, may mắn của chữ Phúc. Bên cạnh sự đồng âm, khi thay bộ Trùng 虫 trong chữ Phúc 蝠 – con dơi bằng bộ Thị⺭ sẽ tạo thành chữ Phúc 福 – phước lành. Chính vì thế, nhiều người thường liên kết ý nghĩa chữ Phúc 福 – phước lành với chữ Phúc 蝠 – con dơi.
6.3 Chữ Phúc Lộc Thọ tiếng Trung
Chữ Phúc Lộc Thọ tiếng Trung là 福-禄-寿 / fú – lù – shòu /. Theo wikipedia, đây là thuật ngữ được sử dụng để thể hiện 3 yếu tố cơ bản mang đến cuộc sống tốt đẹp cho con người là may mắn (Phúc) – sự thịnh vượng (Lộc) – sống lâu (Thọ). Những điều này được nhân cách hóa thành ba vị thần – “Phúc – Lộc – Thọ” trong tín ngưỡng thờ cúng dân gian.
Chữ Phúc đứng 福 ở vị trí đầu tiên nhằm răn dạy con người muốn giàu có (Lộc) và sống lâu (Thọ) thì cần phải tạo phước lành, may mắn.
Trên đây là tổng hợp những kiến thức thú vị về chữ Phúc trong tiếng Hán. Hy vọng rằng bài viết này có thể cung cấp cho bạn đặc biệt cho người đang muốn nghiên cứu về chữ Hán có một tài liệu hữu ích. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.
Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao cho học viên bạn nhé!
4.7/5 - (16 bình chọn) Ngo Thi LamElizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm ) Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.
Từ khóa » Cách Viết Chữ Lệnh Trong Tiếng Hán
-
Như Quan Huyện Gọi Là Huyện Lệnh 縣令. ...
-
Tra Từ: Lệnh - Từ điển Hán Nôm
-
Tra Từ: Lệnh - Từ điển Hán Nôm
-
Lệnh 令 | Binhminhnguyen's Blog
-
Lệnh Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm
-
Mệnh Lệnh Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số
-
Lệnh - Wiktionary Tiếng Việt
-
Dung - Wiktionary Tiếng Việt
-
[PDF] TỪ ĐIỂN TỪ NGỮ GỐC CHỮ HÁN TRONG TIẾNG VIỆT HIỆN ĐẠI
-
Vì Sao Nên Dạy Chữ Hán Cho Học Sinh Phổ Thông?
-
Từ Mượn Trong Tiếng Việt - Wikipedia
-
CHỮ TỤC THỂ - Viện Nghiên Cứu Hán Nôm
-
Triệu Đà Với Công Cuộc Truyền Bá Chữ Hán Vào Việt Nam
-
Tìm Hiểu Cách Ghép Chữ Tiếng Trung