[Ngữ Pháp N3] だけど:Nhưng, Tuy Nhiên... - Tiếng Nhật Đơn Giản
Có thể bạn quan tâm
Cấu trúc
A だけど BCách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu này được dùng khi muốn thể hiện ý vế phía sau có nội dung ngược lại với những gì được dự đoán từ nội dung của vế phía trước. Hiểu 1 cách đơn giản là 2 vế có ý nghĩa trái ngược, tương phản nhau.
- ② Mẫu câu này tương tự với けれど、しかし.
Ví dụ
① 旅行りょこうに行いきたい。だけど、行いけない。→ Tớ muốn đi du lịch. Tuy nhiên lại không thể đi được…② よく カラオケ に行いく。だけど歌うたは下手へただ。→ Mình hay đi hát karaoke. Thế nhưng mình hát dở lắm.③ 彼女かのじょはかわいいだけど僕ぼくのタイプではない。→ Cô ấy dễ thương nhưng mà không phải là mẫu người của tôi.④ 野菜やさいは好すききじゃないだけど体からだにいいから食べる。→ Tôi không thích rau nhưng vì tốt cho cơ thể nên tôi sẽ ăn.⑤ このケーキは美味おいしそうだけどお腹なか一杯いっぱいだからいらない。→ Trông chiếc bánh kem này có vẻ ngon nhưng vì tôi no rồi nên không cần nữa.⑥ 宿題しゅくだいをしたんだけど、学校に持もってくるのを忘わすれました。→ Tôi đã làm bài tập về nhà rồi nhưng lại quên mang nó đến trường.
⑦ 日本語にほんごをもっと勉強べんきょうしたいだけど仕事しごとで忙いそがしいからあまり時間じかんがない。→ Tôi rất muốn học thêm tiếng nhật nhưng do công việc bận rộn quá nên không có nhiều thời gian.⑧ 昔むかしから虫むしが嫌きらいだけど、この虫むしは大丈夫だいじょうぶです。あまり怖こわくない。→ Từ ngày xưa tôi đã sợ côn trùng rồi nhưng cái con này thì không sao cả. Nó không có đáng sợ lắm.
Tham Khảo:
- [Ngữ pháp N1] ~ であれ/であろうと: Dù là – Cho dù – Dù có là N1 hay N2 đi nữa thì…/ N1 hay là N2…Thì cũng…
- [Ngữ pháp N3] ~ にする/ことにする:Chọn…/ Quyết định làm gì…/ Quyết định không làm gì…
- [Ngữ pháp N3] ~ ことにしている:Luôn cố gắng…/ Quyết tâm…/ Tập thói quen…/ Có lệ là…
- [Ngữ pháp N2] ~だけは:Những gì cần…/ Hãy cứ…đã
- [Ngữ pháp N2] ~ないでもない:Không phải là không… / Không hẳn là không…
- [Ngữ pháp N2] ~ にしても 〜 にしても:Cho dù là…hay…thì…
Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản
📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG
Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.
Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !
+ Xem thêm Nhớ ví dụ trong bài này thật nhanh? Cùng Tiếng Nhật Đơn Giản luyện tập học phần này qua Thẻ ghi nhớ, các rò chơi thú vị và làm bài kiểm tra nhé! Học Thẻ ghi nhớ Ghép thẻ Chính tả Kiểm traĐỀ THI
- Đề Thi JLPT N5
- Đề Thi JLPT N4
- Đề Thi JLPT N3
- Đề Thi JLPT N2
- Đề Thi JLPT N1
GIÁO TRÌNH
- Giáo trình JLPT N5
- Giáo trình JLPT N4
- Giáo trình JLPT N3
- Giáo trình JLPT N2
- Giáo trình JLPT N1
🔥 THÔNG TIN HOT 🔥
ĐÓNGNội dung trên trang đã được bảo vệ Bạn không thể sao chép khi chưa được sự cho phép của Đội ngũ Tiếng Nhật Đơn Giản
Từ khóa » Nhưng Mà Trong Tiếng Nhật
-
Ngữ Pháp N5: ~ が/ ~けど
-
[Nhưng Mà...] Tiếng Nhật Là Gì? →N1は~が、N2は
-
です Ý Nghĩa Và Cách Sử Dụng【Ngữ Pháp N5】
-
Nhưng Mà Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số
-
Liên Từ Trong Tiếng Nhật THƯỜNG GẶP Và Lưu ý Khi Sử Dụng
-
Tổng Hợp Các Mẫu Ngữ Pháp "Không Những... Mà Còn..." - Sách 100
-
[Ngữ Pháp N5] ~けど:Tuy...nhưng... / Nhưng Mà...
-
Cách Dùng Từ Nối Trong Tiếng Nhật Cơ Bản
-
Những Cách Thể Hiện ý Nghĩa “mặc Dù” Trong Câu Tiếng Nhật - LinkedIn
-
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Nhật Không Chỉ Mà Còn
-
"Bỏ Túi" 100 Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Nhật Thông Dụng Nhất
-
Tổng Hợp Từ Nối Trong Tiếng Nhật
-
Tự Học Tiếng Nhật Chủ đề: Phân Biệt Cấu Trúc Mặc Dù - Nhưng
-
Tổng Hợp 101 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Nhật Chắc Chắn Có Trong Bài ...