Tổng Hợp Các Mẫu Ngữ Pháp "Không Những... Mà Còn..." - Sách 100
Có thể bạn quan tâm
Ở chương trình ngữ pháp N3, chúng ta đã biết đến mẫu ngữ pháp "Không những... Mà còn..." đó là ~だけでなく. Nhưngkhi học lên N2, ta còn gặp rất nhiều mẫu "Không chỉ... Mà còn..." khác nữa, thật hoang mang quá phải không nào?
Hãy cùng Sách tiếng Nhật 100 tổng hợp lại và xem cách dùng cảu các mẫu ngữ pháp này có gì khác nhau không nhé!
1. ~ばかりか / ~ばかりでなく
Ý nghĩa: Không những A mà ngay cả B cũng.
Sử dụng: Thể hiện không chỉ có 1 mà còn hơn thế nữa (tốt hơn hoặc xấu hơn).
Cấu trúc:
V (thể thường) A な + ばかりか/ばかりでなくA い N
Ví dụ:
このアニメは子供たちばかりでなく、大人まで夢中になる作品です。
Bộ anime này là một tác phẩm khiến không chỉ trẻ con mà cả người lớn cũng say mê.
友達ばかりか親兄弟もかれの居場所を知らない。
Chẳng những bạn bè mà ngay cả bố mẹ anh chị em cũng không biết nơi ở của anh ấy.
2. ~だけでなく
Ý nghĩa: Không những... Mà còn.../ Không chỉ... Mà cả...
Sử dụng: Cách nói thể hiện "không chỉ A mà B cũng...", "cả A và B đều...". Thường đi với も và だって phía sau. Trong văn nói đôi khi dùng dạng 「だけじゃなく~も」、「だけじゃなくて~も.
Cấu trúc:
Vる/N/Aい/Aな + だけでなく
Ví dụ:
彼は日本語が上手なだけでなく、英語もぺらぺらだ。
Anh ấy không chỉ giỏi tiếng Nhật mà cả tiếng Anh cũng lưu loát.
彼女が好きなのはあんただけじゃなくて、佐藤さんもだよ。
Người thích cô ấy không chỉ có cậu đâu, còn cả anh Satou nữa đấy.
>>> Xem thêm: Chinh phục N2 trong 5 tháng với trọn bộ Shinkanzen master N2
3. ~のみならず
Ý nghĩa: Không chỉ... Mà còn...
Sử dụng: Dùng trong trường hợp có các từ phải cùng mức độ với nhau. Phía sau thường là những câu có chữ も xuất hiện để chỉ rõ ý “mà còn”. Đây là một mẫu dùng nhiều trong văn viết.
Cấu trúc:
Thể thông thường
N + のみならず
Aな --> Aである
Ví dụ:
彼女はきれいであるのみならず頭もいいです。
Cô ấy không chỉ xinh đẹp mà còn thông minh.
日本のアニメは国内のみならず、海外でも人気がある。
Phim hoạt hình của Nhật không chỉ nổi tiếng trong nước mà còn ở cả nước ngoài.
4. ~に限らず
Ý nghĩa: Không chỉ... Mà (cái khác) cũng...
Sử dụng: Chỉ đứng sau Danh từ.
Cấu trúc:
N に限らず
Ví dụ:
最近女性に限らず、男性も化粧をする。
Gần đây không chỉ nữ giới mà cả nam giới cũng trang điểm.
ベトナム人に限らず、どの国の人も自分の国の政治には不満があると思う。
Không chỉ người Việt, bất kỳ người nước nào cũng cảm thấy bất mãn với nền chính trị của nước mình.
6. ~はもちろん/~はもとより
Ý nghĩa: Với A thì đương nhiên/đã đành rồi, với B cũng vậy.
Sử dụng:
はもちろん diễn tả một sự việt được xem là đương nhiên, là cái điển hình (đến mức không cần phải nói), sau đó nêu ra thêm những cái khác cùng loại.
はもとより thì hàm ý "không chỉ như thế, mà còn có chuyện hơn thế nữa"
Mẫu câu dùng để bổ sung thêm ý cho chủ đề được nhắc đến trong danh từ đứng đằng trước.
はもとより mang tính văn viết, trang trọng hơn so với はもちろん.
Cấu trúc:
N + はもとより ~ も
N + はもちろん ~ も
Ví dụ:
一年の入院ということで、本人はもとより、家族も大変だったようです。
Suốt một năm trời nằm viện, bản thân người bệnh khổ sở thì đã đành, mà cả gia đình cũng vất vả.
この店は、味はもちろん、店からの眺め(ながめ)も最高です。
Quán ăn này, mùi vị món ăn thì là tất nhiên rồi, mà khung cảnh từ quán nhìn ra cũng rất tuyệt vời. (Ngoài mùi vị món ăn ra thì khung cảnh từ quán nhìn ra cũng rất tuyệt vời)
>>> Xem thêm: Chinh phục JLPT N2 như thế nào?
7. 上(に)
Ý nghĩa: Hơn thế nữa/Không chỉ... Mà còn.
Sử dụng: Diễn tả một trạng thái hay sự việc nào đó không chỉ vậy mà còn thế nữa,thể hiện tình trạng, tính chất theo chiều hướng đồng thuận (tích cực và tích cực, tiêu cực và tiêu cực).
Cấu trúc:
Aい/V(thể thường) na Adj+な/である + 上にN + の/である
Ví dụ:
寝坊した上に、さいふを家にわすれた。
Không chỉ ngủ quên mà tôi còn quên cả ví tiền ở nhà.
彼の妹は美人の上に性格も良い。
Em gái anh ấy không chỉ xinh đẹp mà còn tốt tính.
Thật nhiều cách để diễn đạt ý "Không chỉ... Mà còn..." đúng không các bạn? Trong quá trình học ngữ pháp, việc tổng hợp các mẫu ngữ pháp cùng ý nghĩa để học, đồng thời phân biệt sự giống và khác nhau giữa chúng là rất quan trọng.
Nội dung của các mẫu ngữ pháp trên được Sách 100 tham khảo và tổng hợp từ cuốn Shinkanzen Master Ngữ pháp N2 Dịch tiếng Việt 100%.
Cuốn sách nằm trong bộ giáo trình Shinkanzen Master vô cùng nổi tiếng đã giúp hàng trăm thế hệ học tiếng Nhật đỗ N2 cả ở Việt Nam và các nước khác. Nay Sách tiếng Nhật 100 đã xin giấy phép bản quyền dịch tiếng Việt nhằm giúp ích cho các bạn học ngữ pháp tiếng Nhật dễ dàng và hiệu quả hơn.
Bên cạnh cuốn Shinkanzen Master Ngữ pháp N2, Sách 100 còn có nhiều cuốn sách dịch tiếng Việt khác nữa, các bạn có thể tham khảo tại ĐÂY.
Hi vọng với những chia sẻ trên đây, các bạn có thể hiểu rõ về các mẫu ngữ pháp "Không những... Mà còn...".
Sách 100 chúc các bạn thành công trên con đường học tiếng Nhật!
🎁 CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT "KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT"
🎁 TÀI LIỆU TIẾNG NHẬT FREE
>>>Những cuốn sách nhất định phải biết khi học tiếng Nhật
>>> Những phương pháp học KAIWA tiếng Nhật cần phải biết
>>> KHI MUA SÁCH TẠI SÁCH TIẾNG NHẬT 100 <<<
🔶 Thoải mái ĐỔI TRẢ sách trong vòng 7 ngày
🔶 FREE SHIP với đơn hàng từ 379k
🔶 Thanh toán linh hoạt (Ship COD, chuyển khoản...)
Từ khóa » Nhưng Mà Trong Tiếng Nhật
-
Ngữ Pháp N5: ~ が/ ~けど
-
[Nhưng Mà...] Tiếng Nhật Là Gì? →N1は~が、N2は
-
です Ý Nghĩa Và Cách Sử Dụng【Ngữ Pháp N5】
-
Nhưng Mà Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số
-
Liên Từ Trong Tiếng Nhật THƯỜNG GẶP Và Lưu ý Khi Sử Dụng
-
[Ngữ Pháp N5] ~けど:Tuy...nhưng... / Nhưng Mà...
-
[Ngữ Pháp N3] だけど:Nhưng, Tuy Nhiên... - Tiếng Nhật Đơn Giản
-
Cách Dùng Từ Nối Trong Tiếng Nhật Cơ Bản
-
Những Cách Thể Hiện ý Nghĩa “mặc Dù” Trong Câu Tiếng Nhật - LinkedIn
-
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Nhật Không Chỉ Mà Còn
-
"Bỏ Túi" 100 Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Nhật Thông Dụng Nhất
-
Tổng Hợp Từ Nối Trong Tiếng Nhật
-
Tự Học Tiếng Nhật Chủ đề: Phân Biệt Cấu Trúc Mặc Dù - Nhưng
-
Tổng Hợp 101 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Nhật Chắc Chắn Có Trong Bài ...