Những Cách Thể Hiện ý Nghĩa “mặc Dù” Trong Câu Tiếng Nhật - LinkedIn
Có thể bạn quan tâm
Agree & Join LinkedIn
By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.
Sign in to view more content
Create your free account or sign in to continue your search
Sign inWelcome back
Email or phone Password Show Forgot password? Sign inor
By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.
New to LinkedIn? Join now
or
New to LinkedIn? Join now
By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.
Skip to main contentCác bạn N2 đã biết cách thể hiện ý nghĩa câu "Mặc dù" chuẩn Nhật chưa nhỉ? Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei khám phá nha!
Học ngữ pháp tiếng Nhật N2
>>> So sánh ngữ pháp N2~ようがない với ~どころではない
>>> Thành ngữ mỗi ngày với chủ đề 豚(ぶた) (bài 9)
Những cách thể hiện ý nghĩa “mặc dù” trong câu tiếng Nhật
1, 〜にもかかわらず
Ý nghĩa: Thực hiện một hành động mà không bị ảnh hưởng bởi tác động khác
Cách dùng: Toàn thể câu thể hiện cảm giác bất ngờ đối với việc hành động này không bị ảnh hưởng bởi tác động đằng trước. Vế phía sau không dùng động từ thể hiện ý hướng của tác giả.
N・Thể thông thường (Na・Nだ +である) + にもかかわらず
Ví dụ:
A先生はお忙しいにもかかわらず、快く僕のレポートをチェックしてくださった。
Thầy A mặc cho bận rộn, nhưng thầy vẫn sẵn lòng kiểm tra báo cáo của tôi
足を痛めたにもかかわらず、A選手はマラソンコースを最後まで走った
Mặc cho đau chân, tuyển thủ A vẫn chạy tới cuối cùng trong cuộc đua maraton
2, 〜ものの・〜とはいうものの
Ý nghĩa: Không xảy ra điều đúng như tưởng tượng rằng đương nhiên sẽ xảy ra
Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện sự thật, sự việc có tính xác thực cao. Vế phía sau không theo đúng tưởng tượng của người nói.
V thể thông thường (Naだ + -な / -である) + ものの
N ・Thể thông thường (Naだ) とはいうものの
Ví dụ:
高価な着物を買ったものの、着るチャンスがない
Dù đã mua kimono đắt tiền, nhưng tôi không có cơ hội mặc nó
手術は成功したとはいうものの、、まだ心配です
Dù đã phẫu thuật thành công, nhưng tôi vẫn thấy lo.
3, 〜ながら(も)
Ý nghĩa: Nêu lên điều trái với dự đoán suy ra từ một trạng thái nào đó
Cách dùng: Hay đi kèm với những từ thể hiện trạng thái. Vế trước và sau cùng chủ ngữ.
Vます・Aい・Naであり・Nであり+ ながら(も)
Ví dụ:
Cô bé đó dù là trẻ con, nhưng hiểu khá rõ về xã hội đấy nhỉ
あの子は子供ながら、社会の働きをよく知っていますね
Dù mỗi ngày tôi đều đi qua đây, tôi đã không nhận ra ở đây có một cửa hàng tuyệt vời thế này
毎日この道を通ってうながら、ここにこんな素敵な店があるとは気が付かなかった
4, 〜つつ(も)
Ý nghĩa: Hành động khác với suy nghĩ trong lòng.
Cách dùng: Thường đi kèm với những động từ liên quan đến hoạt động ngôn ngữ hoặc nội tâm (nói, nghĩ, biết…) Vế sau là từ thể hiện suy đoán, ý hướng, nguyện vọng của người nói. Hai vế trước và sau cùng chủ ngữ.
Vます + つつ(も)
Ví dụ:
Dù biết là nguy hiểm, tôi vẫn tiếp tục leo núi
危険だと知りつつ、山道を登り続けた
Dù nghĩ là sẽ không tốt cho cơ thể, hàng ngày tôi chỉ toàn ăn thực phẩm ăn liền.
体に良くないと思いつつも、毎日インスタント書屋品ばかり食べています
5, 〜といっても
Ý nghĩa: Sự thực trái với hình ảnh tưởng tượng ra
Cách dùng: Vế sau là câu ý nghĩa khác với hình ảnh tưởng tượng ra theo thông tin được biết từ vế trước
N・Thể thông thường + といっても
Ví dụ:
料理ができるといっても、私が作れるのはかんたんなものだけです
Dù nói là có thể nấu ăn, tôi chỉ nấu được những món đơn giản thôi
今私の仕事はきつ。でも、きついといっても、前の会社にいたときほどではない
Hiện tại công việc của tôi thật vất vả. Nhưng mà, dù nói là vất vả, cũng không đến mức như ở công ty cũ của tôi
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với một bài học N2 nữa nha!! >>> So sánh 2 cách dùng của 上で
Like Like Celebrate Support Love Insightful Funny Comment- Copy
SEOER chez SEO
5y- Report this comment
cùng ghé tường like nhé bạn
Like Reply 1 Reaction See more commentsTo view or add a comment, sign in
No more previous content-
LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG NHẬT LUYỆN THI JLPT N3 TỪ CON SỐ 0 TRONG 6 THÁNG NHƯ THẾ NÀO
Jan 7, 2020
-
Thật bất ngờ cách học tiếng Nhật N4 nhanh gọn lẹ
Jan 6, 2020
-
Khóa học tiếng Nhật N5 - Dành cho người mới bắt đầu - Lộ trình học nhanh nhất
Jan 4, 2020
-
BIẾT HẾT các Thành ngữ tiếng Nhật thông dụng về 逃げる」trong vài phút
Nov 25, 2019
-
Chi tiết các cụm từ và mẫu câu giao tiếp N2 nên nhớ
Nov 15, 2019
-
Hậu tố tiếng Nhật không được viết bằng Hán tự
Nov 5, 2019
-
Học tốt Ngữ pháp tiếng Nhật N5 Bài 3: Đại từ chỉ phương hướng
Oct 22, 2019
-
Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Bài 26 - Cách hình thành và sử dụng thể "んです”
Oct 16, 2019
-
Tổng hợp 15+ Kanji N2: Các Kanji trên bản đồ dễ gặp
Oct 12, 2019
-
Phân biệt các từ 寒い・冷たい dễ hiểu, dễ nhớ, không quên
Oct 10, 2019
Explore topics
- Sales
- Marketing
- IT Services
- Business Administration
- HR Management
- Engineering
- Soft Skills
- See All
Từ khóa » Nhưng Mà Trong Tiếng Nhật
-
Ngữ Pháp N5: ~ が/ ~けど
-
[Nhưng Mà...] Tiếng Nhật Là Gì? →N1は~が、N2は
-
です Ý Nghĩa Và Cách Sử Dụng【Ngữ Pháp N5】
-
Nhưng Mà Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số
-
Liên Từ Trong Tiếng Nhật THƯỜNG GẶP Và Lưu ý Khi Sử Dụng
-
Tổng Hợp Các Mẫu Ngữ Pháp "Không Những... Mà Còn..." - Sách 100
-
[Ngữ Pháp N5] ~けど:Tuy...nhưng... / Nhưng Mà...
-
[Ngữ Pháp N3] だけど:Nhưng, Tuy Nhiên... - Tiếng Nhật Đơn Giản
-
Cách Dùng Từ Nối Trong Tiếng Nhật Cơ Bản
-
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Nhật Không Chỉ Mà Còn
-
"Bỏ Túi" 100 Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Nhật Thông Dụng Nhất
-
Tổng Hợp Từ Nối Trong Tiếng Nhật
-
Tự Học Tiếng Nhật Chủ đề: Phân Biệt Cấu Trúc Mặc Dù - Nhưng
-
Tổng Hợp 101 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Nhật Chắc Chắn Có Trong Bài ...