Ngữ Pháp N5: ~ が/ ~けど

Cấu trúc:

  • Chủ ngữ + は/ が + động từ thể thường/ thể ます + が/ けど、vế câu 2
  • Chủ ngữ + は/ が + tính từ -i (です) + が/ けど、vế câu 2
  • Chủ ngữ + は/ が + tính từ -na + だ/ です + が/ けど、vế câu 2
  • Chủ ngữ + は/ が + danh từ + だ/ です + が/ けど、vế câu 2

Ý nghĩa:Tuy/ Mặc dù … nhưng…“. が/ けど dùng để nối hai vế câu có ý nghĩa trái ngược, tương phản nhau. Trong đó 「が」 trang trọng hơn còn 「けど」 dùng chủ yếu trong văn nói, hội thoại hàng ngày.

Ví dụ:

① まいにち にほんごを べんきょうしているが/ けど、じょうずになりません。

→ Tôi học tiếng Nhật hàng ngày mà vẫn không giỏi lên.

② このメロンはおおきいです、やすいです。

→ Quả dưa này to nhưng mà rẻ.

③ きょうは日曜日(にちようび)だけど、学校(がっこう)にいく。

→ Hôm nay là chủ nhật nhưng tôi vẫn đi học.

④ 田中さんはいつもげんきですが、きょうはしずかですね。/ 田中さんはいつもげんきだが/だけど、きょうはしずかだね。

→ Anh Tanaka lúc nào cũng đầy hứng khởi nhưng hôm nay lại yên lặng nhỉ.

⑤ わたしのへやはせまい(です)けど、かれのへやはひろいです。

→ Căn phòng của tôi hẹp nhưng phòng của anh ấy lại rộng.

⑥ 山田さんはかぜをひいています、しごとをやすみません。

→ Yamada bị cảm cúm nhưng không nghỉ làm.

* 「だけど」 có thể đứng đầu câu, mang nghĩa “tuy nhiên/ nhưng mà” và theo sau là câu diễn đạt ý tương phản lại với câu phía trước.

① 田中さんはいつもげんきだ。だけど、きょうはしずかだね。

→ Anh Tanaka lúc nào cũng đầy hứng khởi. Nhưng mà/ Tuy nhiên hôm nay lại yên lặng nhỉ.

② よくカラオケにい。だけど、歌(うた)は下手(へた)だ。

→ Tôi rất hay đi hát karaoke. Nhưng mà tôi hát không hay.

* が けど còn được dùng trong mẫu câu mào đầu, khi chuẩn bị hỏi hay nhờ vả ai điều gì đó.

① すみません、郵便局(ゆうびんきょく)はどこですか。

→ Xin lỗi cho tôi hỏi bưu điện ở đâu ạ?

② しつもんがあります が/ けど、…

→ Tôi muốn hỏi chút…/ Cho tôi hỏi chút…

③ とうきょうえきまで いきたいですが/ですけど、なんばんせんのでんしゃですか。

→ Tôi muốn đi tới ga Tokyo thì phải lên tàu ở đường số mấy?

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Từ khóa » Nhưng Mà Trong Tiếng Nhật