です Ý Nghĩa Và Cách Sử Dụng【Ngữ Pháp N5】
Có thể bạn quan tâm
Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí. Minna no NihongoNgữ pháp này là ngữ pháp N5 của JLPT và được giải thích trong “ Minna no Nihongo Bài 8“【JLPT N5 Bài 8】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật目次
- 1 Ý nghĩa và cách sử dụng của …が,~ là gì?…
- 2 Giải thích chi tiết về …が,~
- 2.1 Tính từ mang ý nghĩa tích cực + が, + Tính từ mang ý nghĩa tiêu cực.
- 2.2 Động từ thể phủ định + が、+ Động từ thể khẳng định
- 2.3 Danh từ thể phủ định + が + Danh từ thể khẳng định.
- 2.4 Trường hợp khi thêm が、~ vào đầu câu.
Ý nghĩa và cách sử dụng của …が,~ là gì?…
Dùng để nối hai vế câu có ý nghĩa trái ngược, tương phản nhau trong tiếng Nhật và nội dung của câu bị đảo ngược trước và sau …が,~.
Văn bản phía sau …が,~ trong câu quan trọng hơn.
Trong tiếng Việt là [… Nhưng, ~ ], trong tiếng Anh là [But].
Ví dụ:
1.この本ほんは面白おもしろいですが、長ながすぎです。
Quyển sách này thú vị nhưng, quá dài.
2.私わたしは走はしりませんが、応援おうえんします。
Tôi không thể chạy nhưng, tôi sẽ cổ vũ.
3.私わたしは大人おとなではありませんが、朝あさから働はたらきます
Tôi không phải người trưởng thành, nhưng làm việc từ buổi sáng.
4.私わたしはテストを受うけましたが、不合格ふごうかくでした。
Tôi đã dự thi rồi, nhưng đã bị rớt mất rồi.
Tóm tắt- .…が,~là ngữ pháp dùng để nối hai vế câu có ý nghĩa trái ngược, tương phản nhau trong tiếng Nhật và nội dung của câu bị đảo ngược trước và sau …が,~.
- Văn bản phía sau …が,~ trong câu quan trọng hơn.
- .…が,~thường có thể sử dụng cùng 1 loại từ loại, nhưng cũng có thể sử dụng khi khác từ loại.
Giải thích chi tiết về …が,~
Giáo viên
Hôm nay, chúng ta sẽ học về ý nghĩa trái ngược, tương phản của …が,~ thôi nào. Đã hiểu! (`・ω・´)Học sinh
Tính từ mang ý nghĩa tích cực + が, + Tính từ mang ý nghĩa tiêu cực.
Câu ví dụ1.この本ほんは面白おもしろいですが、長ながすぎです。
Quyển sách này thú vị nhưng, quá dài.
Giải thích
[Thú vị, nhưng quá dài], đầu tiên sẽ nói từ mang ý nghĩa tích cực, phía sau が sẽ nói từ mang ý nghĩa tiêu cực.Theo cách này, bằng cách sắp xếp các phần của lời nói, chẳng hạn như tính từ và sử dụng …が、~ (bạn có thể giải thích các đặc tính tốt và đặc tính xấu cạnh nhau.)
[Tính từ] trong tiếng Nhật là gì? Tính từ đuôi い và Tính từ đuôi な. Ý nghĩa và cách sử dụng 【Ngữ pháp N5】Động từ thể phủ định + が、+ Động từ thể khẳng định
Câu ví dụ2.私わたしは走はしりませんが、応援おうえんします。
Tôi không thể chạy nhưng, tôi sẽ cổ vũ.
Giải thích
Động từ đoạn đầu đã bị phủ định, nhưng đoạn sau là khẳng định rằng “Tôi không thể chạy, nhưng sẽ cổ vũ”
Khi được sử dụng theo cách này, điều đó có nghĩa là “một số hành động không thể được thực hiện, nhưng một hành động khác được thực hiện thay thế.“
Danh từ thể phủ định + が + Danh từ thể khẳng định.
Câu ví dụ3.私わたしは大人おとなではありませんが、朝あさから働はたらきます
Tôi không phải người trưởng thành, nhưng làm việc từ buổi sáng.
Giải thích
…が、~ có thể được sử dụng ngay cả khi phần nói trước và sau không khớp nhau.
Trong trường hợp này, theo nghĩa “không phải người lớn, nhưng vẫn làm việc”, danh từ bị phủ định và động từ được khẳng định.”
Theo cách này, ý nghĩa trái ngược, tương phản …が、~ có thể được sử dụng với các phần khác nhau của lời nói như danh từ, động từ và tính từ.
Từ A đến B Tiếng Nhật là gì?→ AからBまでÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】Trường hợp khi thêm が、~ vào đầu câu.
Câu ví dụ4.私わたしはテストを受うけましたが、不合格ふごうかくでした。
Tôi đã dự thi rồi, nhưng đã bị rớt mất rồi.
Giải thích
Đây là một biểu thức được sử dụng trong hội thoại giao tiếp.
Nói về các biểu thức mang ý nghĩa trái ngược được sử dụng ở đầu câu, thì phải nói đến しかし…đúng không nào?
Nó có thể được sử dụng trong tường thuật anime hoặc một cách nói trang trọng trong kinh doanh.
Theo cách này, khi bạn nghe một câu có が、~ ở đầu câu,
Cảm thấy như, “Theo một cách trang trọng, tôi đã nhấn mạnh rất nhiều vào văn bản phía sau が、~.“
Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ). Tổng kết- …が,~là ngữ pháp dùng để nối hai vế câu có ý nghĩa trái ngược, tương phản nhau trong tiếng Nhật và nội dung của câu bị đảo ngược trước và sau …が,~.
- Văn bản phía sau …が,~ trong câu quan trọng hơn.
- …が,~thường có thể sử dụng cùng 1 loại từ loại, nhưng cũng có thể sử dụng khi khác từ loại.
Từ khóa » Nhưng Mà Trong Tiếng Nhật
-
Ngữ Pháp N5: ~ が/ ~けど
-
[Nhưng Mà...] Tiếng Nhật Là Gì? →N1は~が、N2は
-
Nhưng Mà Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số
-
Liên Từ Trong Tiếng Nhật THƯỜNG GẶP Và Lưu ý Khi Sử Dụng
-
Tổng Hợp Các Mẫu Ngữ Pháp "Không Những... Mà Còn..." - Sách 100
-
[Ngữ Pháp N5] ~けど:Tuy...nhưng... / Nhưng Mà...
-
[Ngữ Pháp N3] だけど:Nhưng, Tuy Nhiên... - Tiếng Nhật Đơn Giản
-
Cách Dùng Từ Nối Trong Tiếng Nhật Cơ Bản
-
Những Cách Thể Hiện ý Nghĩa “mặc Dù” Trong Câu Tiếng Nhật - LinkedIn
-
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Nhật Không Chỉ Mà Còn
-
"Bỏ Túi" 100 Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Nhật Thông Dụng Nhất
-
Tổng Hợp Từ Nối Trong Tiếng Nhật
-
Tự Học Tiếng Nhật Chủ đề: Phân Biệt Cấu Trúc Mặc Dù - Nhưng
-
Tổng Hợp 101 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Nhật Chắc Chắn Có Trong Bài ...