Thần Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm

Skip to content
  1. Từ điển
  2. Chữ Nôm
  3. thần
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật Ngữ

Định nghĩa - Khái niệm

thần chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ thần trong chữ Nôm và cách phát âm thần từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thần nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 10 chữ Nôm cho chữ "thần"

thần [唇]

Unicode 唇 , tổng nét 10, bộ Khẩu  口(ý nghĩa bộ: cái miệng).Phát âm: chun2 (Pinyin); seon4 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: Tục dùng như chữ thần 脣.Dịch nghĩa Nôm là: thần, như "thần (môi), bần thần" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [櫻唇] anh thần 2. [陰唇] âm thần 3. [薄唇輕言] bạc thần khinh ngôn娠

thần [娠]

Unicode 娠 , tổng nét 10, bộ Nữ 女(ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà).Phát âm: shen1 (Pinyin); san1 zan3 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Động) Chửa, có mang, có thai◎Như: nhâm thần 妊娠 có mang.(Động) Bao hàm, chứa đựng.Dịch nghĩa Nôm là: thần, như "thần (thời kì mang thai)" (gdhn)宸

thần [宸]

Unicode 宸 , tổng nét 10, bộ Miên 宀(ý nghĩa bộ: Mái nhà mái che).Phát âm: chen2 (Pinyin); san4 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Hiên nhà◇Vương An Thạch 王安石: Nhiễm nhiễm thanh yên dĩ bị thần 冉冉青煙已被宸 (Ngoại trù di hỏa thị công tá 外廚遺火示公佐) Phơ phất khói xanh phủ kín hiên.(Danh) Nhà ở chỗ thâm u (thâm cung).(Danh) Nhà của vua ở◎Như: phong thần 楓宸, đan thần 丹宸, tử thần 紫宸§ Ghi chú: Nhà Hán trong cung đền vua hay trồng cây phong, cứ đến lúc có sương thì lá đỏ, nên gọi cung vua đều ngụ ý màu đỏ cả◇Thủy hử truyện 水滸傳: Thanh long ẩn ẩn lai hoàng đạo, Bạch hạc phiên phiên hạ tử thần 青龍隱隱來黃道, 白鶴翩翩下紫宸 (Đệ thất thập nhất hồi).(Danh) Mượn chỉ vua◇Trương Thuyết 張說: Dực dực thần ân vĩnh, Hoàng hoàng phúc địa khai 翼翼宸恩永, 煌煌福地開 (Phụng Hòa Đồng hoàng thái tử quá Từ Ân tự ứng chế 奉和同皇太子過慈恩寺應制) Lớn mạnh ơn vua còn mãi, Rực rỡ đất phúc mở ra.Dịch nghĩa Nôm là: thần, như "thần (buồng trong)" (gdhn)晨

thần [晨]

Unicode 晨 , tổng nét 11, bộ Nhật 日(ý nghĩa bộ: Ngày, mặt trời).Phát âm: chen2 (Pinyin); san4 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Buổi sớm◎Như: thanh thần 清晨 sáng sớm, lúc trời vừa sáng◇Nguyễn Du 阮攸: Kim thần khứ thái liên 今晨去採蓮 (Mộng đắc thái liên 夢得埰蓮) Sớm nay đi hái sen.(Danh) Sao Thần.(Động) Gà gáy báo tin sáng◇Thư Kinh 書經: Cổ nhân hữu ngôn viết: Tẫn kê vô thần 古人有言曰: 牝雞無晨 (Mục thệ 牧誓) Người xưa có nói rằng: Gà mái không gáy sáng.Dịch nghĩa Nôm là: thần, như "bần thần" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [嚮晨] hướng thần 2. [凌晨] lăng thần 3. [晨昏定省] thần hôn định tỉnh漘

thần [漘]

Unicode 漘 , tổng nét 14, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: chun2, qun2 (Pinyin); seon4 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Bờ nước◇Thi Kinh 詩經: Miên miên cát lũy, Tại Hà chi thần 綿綿葛藟, 在河之漘 (Vương phong 王風, Cát lũy 葛藟) Dây sắn mọc dài không dứt, Ở trên bờ sông Hoàng Hà.神

thần [神]

Unicode 神 , tổng nét 9, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: shen2, shen1 (Pinyin); san1 san4 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Trời đất sinh ra muôn vật, đấng chủ tể gọi là thần◎Như: san thần 山神 thần núi, thiên thần 天神 thần trời, hải thần 海神 thần biển.(Danh) Bậc thánh, không ai lường biết được gọi là thần.(Danh) Bậc hiền thánh sau khi chết, được người ta sùng bái linh hồn, gọi là thần.(Danh) Sức chú ý, khả năng suy tưởng, tâm trí◎Như: tụ tinh hội thần 聚精會神 tập trung tinh thần◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Bố tri thị Điêu Thuyền, thần hồn phiêu đãng 布知是貂蟬, 神魂飄蕩 (Đệ bát hồi) (Lã) Bố biết chính là Điêu Thuyền, tâm thần mê mẩn.(Tính) Kì lạ, huyền diệu, không phải tầm thường, bất phàm◎Như: thần đồng 神童 đứa trẻ có tài năng vượt trội, thần cơ diệu toán 神機妙算 cơ mưu liệu tính lạ thường§ Ghi chú: thần thông 神通 nhà Phật nói người ta vốn có tuệ tính thiên nhiên, thông suốt vô ngại, biến hóa bất thường, ai tu chứng được phần đó gọi là thần thông◎Như: thiên nhãn thông 天眼通 con mắt thần thông trông suốt hết mọi nơi, tha tâm thông 他心通 có thần thông biết hết lòng người khác.Dịch nghĩa Nôm là:
  • thần, như "thần tiên" (vhn)
  • thườn, như "thở dài thườn thượt" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [安神] an thần 2. [陰神] âm thần 3. [多神教] đa thần giáo 4. [定神] định thần 5. [百神] bách thần 6. [凶神] hung thần 7. [凝神] ngưng thần 8. [一神教] nhất thần giáo 9. [心神] tâm thần 10. [神州赤縣] thần châu xích huyện 11. [神氣] thần khí 12. [精神] tinh thần 13. [傳神] truyền thần 14. [出鬼入神] xuất quỷ nhập thần 15. [出神] xuất thần脣

    thần [脣]

    Unicode 脣 , tổng nét 11, bộ Nhục 肉(ý nghĩa bộ: Thịt).Phát âm: chun2 (Pinyin); seon4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Môi◎Như: thần vong xỉ hàn 脣亡齒寒 môi hở răng lạnh§ Ý nói các nước láng giềng với nhau phải dựa lẫn nhau mới đủ chống với nước khác, nếu tự chia rẽ nhau thì tất bị kẻ mạnh tàn phá◇Vi Trang 韋莊: Chu thần vị động, Tiên giác khẩu chi hương 朱脣未動, 先覺口脂香 (Giang thành tử 江城子, Từ 詞).(Danh) Mượn chỉ bên cạnh hoặc bên mé vật gì đó◎Như: tấn thần 鬢脣 bên mé tóc mai.Dịch nghĩa Nôm là: thần, như "thần (môi), bần thần" (gdhn)臣

    thần [臣]

    Unicode 臣 , tổng nét 6, bộ Thần 臣(ý nghĩa bộ: Bầy tôi).Phát âm: chen2, cang2, zang1, zang4 (Pinyin); san4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Bầy tôi, quan ở trong nước có vua◎Như: nhị thần 貳臣 những kẻ làm quan hai họ, trung thần 忠臣 bề tôi trung thành.(Danh) Quan đại thần đối với vua tự xưng◇Hán Thư 漢書: Thần môn như thị, thần tâm như thủy 臣門如市, 臣心如水 (Trịnh Sùng truyện 鄭崇傳) Cửa nhà thần như chợ, lòng thần như nước (ý nói những kẻ tới cầu xin rất đông, nhưng tấm lòng của tôi vẫn trong sạch yên tĩnh như nước).(Danh) Tôi đòi, nô lệ, lệ thuộc◎Như: thần bộc 臣僕 tôi tớ, thần thiếp 臣妾 kẻ hầu hạ (đàn ông gọi là thần, đàn bà gọi là thiếp)◇Chiến quốc sách 戰國策: Triệu bất năng chi Tần, tất nhập thần 趙不能支秦, 必入臣 (Yên sách tam 燕策三) Triệu không chống nổi Tần, tất chịu vào hàng lệ thuộc (thần phục).(Danh) Dân chúng (trong một nước quân chủ)◎Như: thần thứ 臣庶 thứ dân, thần tính 臣姓 nhân dân trăm họ.(Danh) Tiếng tự xưng đối với cha◇Sử Kí 史記: Thủy đại nhân thường dĩ thần vô lại 始大人常以臣無賴 (Cao Đế kỉ 高祖本紀) Từ đầu cha thường cho tôi là kẻ không ra gì.(Danh) Cổ nhân tự khiêm xưng là thần 臣§ Cũng như bộc 僕◇Sử Kí 史記: Thần thiếu hảo tướng nhân, tướng nhân đa hĩ, vô như Quý tướng 臣少好相人, 相人多矣, 無如季相 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) Tôi từ nhỏ thích xem tướng người ta, đã xem tướng rất nhiều, nhưng chẳng ai bằng tướng ông Quý cả.(Động) Sai khiến◎Như: thần lỗ 臣虜 sai sử.(Động) Quy phục◇Diêm thiết luận 鹽鐵論: Hung Nô bối bạn bất thần 匈奴背叛不臣 (Bổn nghị 本議) Quân Hung Nô làm phản không chịu thần phục.Dịch nghĩa Nôm là:
  • thần, như "thần dân, thần tử" (vhn)
  • thườn, như "thở dài thườn thượt" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [大臣] đại thần 2. [柄臣] bính thần 3. [近臣] cận thần 4. [舊臣] cựu thần 5. [孤臣] cô thần 6. [功臣] công thần 7. [名臣] danh thần 8. [奸臣] gian thần 9. [下臣] hạ thần 10. [亂臣] loạn thần 11. [佞臣] nịnh thần 12. [君臣] quân thần 13. [使臣] sứ thần 14. [史臣] sử thần 15. [世臣] thế thần 16. [侍臣] thị thần辰

    thần, thìn [辰]

    Unicode 辰 , tổng nét 7, bộ Thần 辰(ý nghĩa bộ: Nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)).Phát âm: chen2, ru3 (Pinyin); san4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Động) Rung động, chấn động.(Danh) Chi Thần (ta đọc là Thìn), chi thứ năm trong mười hai chi.(Danh) Từ bảy giờ sáng cho đến chín giờ sáng gọi là giờ Thìn.(Danh) Một tiếng gọi gộp cả mười hai chiCũng chỉ ngày hoặc giờ§ Ngày xưa lấy mười hai chi ghi ngày, hết một hồi từ ngày tí cho đến ngày hợi gọi là thiếp thần 浹辰 mười hai ngàyVì thế, ngày và giờ đều gọi là thần◇Nguyễn Trãi 阮廌: Thiên trung cộng hỉ trị giai thần 天中共喜值佳辰 (Đoan ngọ nhật 端午日) Tiết thiên trung (đoan ngọ) ai cũng mừng được ngày đẹp trời◇Thủy hử truyện 水滸傳: Na Vương Ải Hổ khứ liễu ước hữu tam lưỡng cá thì thần 那王矮虎去了約有三兩個時辰 (Đệ tam thập nhị hồi) Vương Ải Hổ đi được khoảng hai ba thì thần (tức là chừng bốn đến sáu giờ đồng hồ ngày nay).(Danh) Ngày tháng, thời gian◇Hán Thư 漢書: Thần thúc hốt kì bất tái 辰倏忽其不再 (Tự truyện thượng 敘傳上) Thời gian vùn vụt không trở lại.(Danh) Tên một sao trong nhị thập bát túCũng gọi là đại hỏa 大火.(Danh) Chỉ hướng đông nam.(Danh) Sao Bắc Cực, tức Bắc Thần 北辰.(Danh) Phiếm chỉ các sao.(Danh) Tiếng gọi chung cả mặt trời, mặt trăng và sao.(Danh) Tiếng xưng thay cho đế vương.§ Thông thần 晨.Dịch nghĩa Nôm là:
  • thìn, như "giờ thìn" (vhn)
  • thần, như "tinh thần" (btcn)
  • thì, như "thì thầm" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [不辰] bất thần 2. [北辰] bắc thần 3. [拱辰] củng thần辰

    [辰]

    Unicode 辰 , tổng nét 7, bộ Thần 辰(ý nghĩa bộ: Nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)).

    Dịch nghĩa Nôm là: thần, như "tinh thần" (tdhv)
  • Xem thêm chữ Nôm

  • linh đinh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • công lí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ẩm liệu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bại tướng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ngọc tuyết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thần chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2025.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 唇 thần [唇] Unicode 唇 , tổng nét 10, bộ Khẩu  口(ý nghĩa bộ: cái miệng).Phát âm: chun2 (Pinyin); seon4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 唇 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Tục dùng như chữ thần 脣.Dịch nghĩa Nôm là: thần, như thần (môi), bần thần (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [櫻唇] anh thần 2. [陰唇] âm thần 3. [薄唇輕言] bạc thần khinh ngôn娠 thần [娠] Unicode 娠 , tổng nét 10, bộ Nữ 女(ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà).Phát âm: shen1 (Pinyin); san1 zan3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 娠 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Chửa, có mang, có thai◎Như: nhâm thần 妊娠 có mang.(Động) Bao hàm, chứa đựng.Dịch nghĩa Nôm là: thần, như thần (thời kì mang thai) (gdhn)宸 thần [宸] Unicode 宸 , tổng nét 10, bộ Miên 宀(ý nghĩa bộ: Mái nhà mái che).Phát âm: chen2 (Pinyin); san4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 宸 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Hiên nhà◇Vương An Thạch 王安石: Nhiễm nhiễm thanh yên dĩ bị thần 冉冉青煙已被宸 (Ngoại trù di hỏa thị công tá 外廚遺火示公佐) Phơ phất khói xanh phủ kín hiên.(Danh) Nhà ở chỗ thâm u (thâm cung).(Danh) Nhà của vua ở◎Như: phong thần 楓宸, đan thần 丹宸, tử thần 紫宸§ Ghi chú: Nhà Hán trong cung đền vua hay trồng cây phong, cứ đến lúc có sương thì lá đỏ, nên gọi cung vua đều ngụ ý màu đỏ cả◇Thủy hử truyện 水滸傳: Thanh long ẩn ẩn lai hoàng đạo, Bạch hạc phiên phiên hạ tử thần 青龍隱隱來黃道, 白鶴翩翩下紫宸 (Đệ thất thập nhất hồi).(Danh) Mượn chỉ vua◇Trương Thuyết 張說: Dực dực thần ân vĩnh, Hoàng hoàng phúc địa khai 翼翼宸恩永, 煌煌福地開 (Phụng Hòa Đồng hoàng thái tử quá Từ Ân tự ứng chế 奉和同皇太子過慈恩寺應制) Lớn mạnh ơn vua còn mãi, Rực rỡ đất phúc mở ra.Dịch nghĩa Nôm là: thần, như thần (buồng trong) (gdhn)晨 thần [晨] Unicode 晨 , tổng nét 11, bộ Nhật 日(ý nghĩa bộ: Ngày, mặt trời).Phát âm: chen2 (Pinyin); san4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 晨 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Buổi sớm◎Như: thanh thần 清晨 sáng sớm, lúc trời vừa sáng◇Nguyễn Du 阮攸: Kim thần khứ thái liên 今晨去採蓮 (Mộng đắc thái liên 夢得埰蓮) Sớm nay đi hái sen.(Danh) Sao Thần.(Động) Gà gáy báo tin sáng◇Thư Kinh 書經: Cổ nhân hữu ngôn viết: Tẫn kê vô thần 古人有言曰: 牝雞無晨 (Mục thệ 牧誓) Người xưa có nói rằng: Gà mái không gáy sáng.Dịch nghĩa Nôm là: thần, như bần thần (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [嚮晨] hướng thần 2. [凌晨] lăng thần 3. [晨昏定省] thần hôn định tỉnh漘 thần [漘] Unicode 漘 , tổng nét 14, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: chun2, qun2 (Pinyin); seon4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 漘 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Bờ nước◇Thi Kinh 詩經: Miên miên cát lũy, Tại Hà chi thần 綿綿葛藟, 在河之漘 (Vương phong 王風, Cát lũy 葛藟) Dây sắn mọc dài không dứt, Ở trên bờ sông Hoàng Hà.神 thần [神] Unicode 神 , tổng nét 9, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: shen2, shen1 (Pinyin); san1 san4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 神 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Trời đất sinh ra muôn vật, đấng chủ tể gọi là thần◎Như: san thần 山神 thần núi, thiên thần 天神 thần trời, hải thần 海神 thần biển.(Danh) Bậc thánh, không ai lường biết được gọi là thần.(Danh) Bậc hiền thánh sau khi chết, được người ta sùng bái linh hồn, gọi là thần.(Danh) Sức chú ý, khả năng suy tưởng, tâm trí◎Như: tụ tinh hội thần 聚精會神 tập trung tinh thần◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Bố tri thị Điêu Thuyền, thần hồn phiêu đãng 布知是貂蟬, 神魂飄蕩 (Đệ bát hồi) (Lã) Bố biết chính là Điêu Thuyền, tâm thần mê mẩn.(Tính) Kì lạ, huyền diệu, không phải tầm thường, bất phàm◎Như: thần đồng 神童 đứa trẻ có tài năng vượt trội, thần cơ diệu toán 神機妙算 cơ mưu liệu tính lạ thường§ Ghi chú: thần thông 神通 nhà Phật nói người ta vốn có tuệ tính thiên nhiên, thông suốt vô ngại, biến hóa bất thường, ai tu chứng được phần đó gọi là thần thông◎Như: thiên nhãn thông 天眼通 con mắt thần thông trông suốt hết mọi nơi, tha tâm thông 他心通 có thần thông biết hết lòng người khác.Dịch nghĩa Nôm là: thần, như thần tiên (vhn)thườn, như thở dài thườn thượt (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [安神] an thần 2. [陰神] âm thần 3. [多神教] đa thần giáo 4. [定神] định thần 5. [百神] bách thần 6. [凶神] hung thần 7. [凝神] ngưng thần 8. [一神教] nhất thần giáo 9. [心神] tâm thần 10. [神州赤縣] thần châu xích huyện 11. [神氣] thần khí 12. [精神] tinh thần 13. [傳神] truyền thần 14. [出鬼入神] xuất quỷ nhập thần 15. [出神] xuất thần脣 thần [脣] Unicode 脣 , tổng nét 11, bộ Nhục 肉(ý nghĩa bộ: Thịt).Phát âm: chun2 (Pinyin); seon4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 脣 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Môi◎Như: thần vong xỉ hàn 脣亡齒寒 môi hở răng lạnh§ Ý nói các nước láng giềng với nhau phải dựa lẫn nhau mới đủ chống với nước khác, nếu tự chia rẽ nhau thì tất bị kẻ mạnh tàn phá◇Vi Trang 韋莊: Chu thần vị động, Tiên giác khẩu chi hương 朱脣未動, 先覺口脂香 (Giang thành tử 江城子, Từ 詞).(Danh) Mượn chỉ bên cạnh hoặc bên mé vật gì đó◎Như: tấn thần 鬢脣 bên mé tóc mai.Dịch nghĩa Nôm là: thần, như thần (môi), bần thần (gdhn)臣 thần [臣] Unicode 臣 , tổng nét 6, bộ Thần 臣(ý nghĩa bộ: Bầy tôi).Phát âm: chen2, cang2, zang1, zang4 (Pinyin); san4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 臣 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Bầy tôi, quan ở trong nước có vua◎Như: nhị thần 貳臣 những kẻ làm quan hai họ, trung thần 忠臣 bề tôi trung thành.(Danh) Quan đại thần đối với vua tự xưng◇Hán Thư 漢書: Thần môn như thị, thần tâm như thủy 臣門如市, 臣心如水 (Trịnh Sùng truyện 鄭崇傳) Cửa nhà thần như chợ, lòng thần như nước (ý nói những kẻ tới cầu xin rất đông, nhưng tấm lòng của tôi vẫn trong sạch yên tĩnh như nước).(Danh) Tôi đòi, nô lệ, lệ thuộc◎Như: thần bộc 臣僕 tôi tớ, thần thiếp 臣妾 kẻ hầu hạ (đàn ông gọi là thần, đàn bà gọi là thiếp)◇Chiến quốc sách 戰國策: Triệu bất năng chi Tần, tất nhập thần 趙不能支秦, 必入臣 (Yên sách tam 燕策三) Triệu không chống nổi Tần, tất chịu vào hàng lệ thuộc (thần phục).(Danh) Dân chúng (trong một nước quân chủ)◎Như: thần thứ 臣庶 thứ dân, thần tính 臣姓 nhân dân trăm họ.(Danh) Tiếng tự xưng đối với cha◇Sử Kí 史記: Thủy đại nhân thường dĩ thần vô lại 始大人常以臣無賴 (Cao Đế kỉ 高祖本紀) Từ đầu cha thường cho tôi là kẻ không ra gì.(Danh) Cổ nhân tự khiêm xưng là thần 臣§ Cũng như bộc 僕◇Sử Kí 史記: Thần thiếu hảo tướng nhân, tướng nhân đa hĩ, vô như Quý tướng 臣少好相人, 相人多矣, 無如季相 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) Tôi từ nhỏ thích xem tướng người ta, đã xem tướng rất nhiều, nhưng chẳng ai bằng tướng ông Quý cả.(Động) Sai khiến◎Như: thần lỗ 臣虜 sai sử.(Động) Quy phục◇Diêm thiết luận 鹽鐵論: Hung Nô bối bạn bất thần 匈奴背叛不臣 (Bổn nghị 本議) Quân Hung Nô làm phản không chịu thần phục.Dịch nghĩa Nôm là: thần, như thần dân, thần tử (vhn)thườn, như thở dài thườn thượt (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [大臣] đại thần 2. [柄臣] bính thần 3. [近臣] cận thần 4. [舊臣] cựu thần 5. [孤臣] cô thần 6. [功臣] công thần 7. [名臣] danh thần 8. [奸臣] gian thần 9. [下臣] hạ thần 10. [亂臣] loạn thần 11. [佞臣] nịnh thần 12. [君臣] quân thần 13. [使臣] sứ thần 14. [史臣] sử thần 15. [世臣] thế thần 16. [侍臣] thị thần辰 thần, thìn [辰] Unicode 辰 , tổng nét 7, bộ Thần 辰(ý nghĩa bộ: Nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)).Phát âm: chen2, ru3 (Pinyin); san4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 辰 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Rung động, chấn động.(Danh) Chi Thần (ta đọc là Thìn), chi thứ năm trong mười hai chi.(Danh) Từ bảy giờ sáng cho đến chín giờ sáng gọi là giờ Thìn.(Danh) Một tiếng gọi gộp cả mười hai chiCũng chỉ ngày hoặc giờ§ Ngày xưa lấy mười hai chi ghi ngày, hết một hồi từ ngày tí cho đến ngày hợi gọi là thiếp thần 浹辰 mười hai ngàyVì thế, ngày và giờ đều gọi là thần◇Nguyễn Trãi 阮廌: Thiên trung cộng hỉ trị giai thần 天中共喜值佳辰 (Đoan ngọ nhật 端午日) Tiết thiên trung (đoan ngọ) ai cũng mừng được ngày đẹp trời◇Thủy hử truyện 水滸傳: Na Vương Ải Hổ khứ liễu ước hữu tam lưỡng cá thì thần 那王矮虎去了約有三兩個時辰 (Đệ tam thập nhị hồi) Vương Ải Hổ đi được khoảng hai ba thì thần (tức là chừng bốn đến sáu giờ đồng hồ ngày nay).(Danh) Ngày tháng, thời gian◇Hán Thư 漢書: Thần thúc hốt kì bất tái 辰倏忽其不再 (Tự truyện thượng 敘傳上) Thời gian vùn vụt không trở lại.(Danh) Tên một sao trong nhị thập bát túCũng gọi là đại hỏa 大火.(Danh) Chỉ hướng đông nam.(Danh) Sao Bắc Cực, tức Bắc Thần 北辰.(Danh) Phiếm chỉ các sao.(Danh) Tiếng gọi chung cả mặt trời, mặt trăng và sao.(Danh) Tiếng xưng thay cho đế vương.§ Thông thần 晨.Dịch nghĩa Nôm là: thìn, như giờ thìn (vhn)thần, như tinh thần (btcn)thì, như thì thầm (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [不辰] bất thần 2. [北辰] bắc thần 3. [拱辰] củng thần辰 [辰] Unicode 辰 , tổng nét 7, bộ Thần 辰(ý nghĩa bộ: Nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)).var writer = HanziWriter.create( character-target-div-9 , 辰 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: thần, như tinh thần (tdhv)

    Từ điển Hán Việt

    • bạn lang từ Hán Việt là gì?
    • ẩm trác từ Hán Việt là gì?
    • chi phái từ Hán Việt là gì?
    • thượng đế từ Hán Việt là gì?
    • thị độc từ Hán Việt là gì?
    • bất động sản từ Hán Việt là gì?
    • biện chương từ Hán Việt là gì?
    • hạ du từ Hán Việt là gì?
    • phân chức từ Hán Việt là gì?
    • hoàng thang từ Hán Việt là gì?
    • càn mệnh, kiền mệnh từ Hán Việt là gì?
    • công xích từ Hán Việt là gì?
    • bá triều từ Hán Việt là gì?
    • tam sắc từ Hán Việt là gì?
    • bào huynh đệ từ Hán Việt là gì?
    • chi phân từ Hán Việt là gì?
    • bác cục từ Hán Việt là gì?
    • âm hưởng từ Hán Việt là gì?
    • khiên ngưu chức nữ từ Hán Việt là gì?
    • sắc lệ từ Hán Việt là gì?
    • bành bạc từ Hán Việt là gì?
    • nhưng tôn từ Hán Việt là gì?
    • cuồng nhiệt từ Hán Việt là gì?
    • dã dong từ Hán Việt là gì?
    • cáo tang từ Hán Việt là gì?
    • bồ đề thụ từ Hán Việt là gì?
    • cưỡng chiếm từ Hán Việt là gì?
    • cẩu an từ Hán Việt là gì?
    • ưng cai từ Hán Việt là gì?
    • thành thị từ Hán Việt là gì?
    Tìm kiếm: Tìm

    Từ khóa » Than Trong Tiếng Hán Việt