Tổng Hợp 1001 Câu Thành Ngữ ý Nghĩa Bằng Tiếng Nhật
Có thể bạn quan tâm
- Giới thiệu
- Xuất khẩu lao động
- CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
- CƠ KHÍ
- NÔNG NGHIỆP
- XÂY DỰNG
- MAY
- KỸ SƯ
- ĐIỆN TỬ
- ĐƠN HÀNG KHÁC
- ĐƠN HÀNG ĐẶC ĐỊNH
- Tin tức
- Tin tức xuất khẩu lao động Nhật Bản
- Tiêu điểm xuất khẩu lao động
- Kinh tế chính trị
- Văn hóa Nhật Bản
- Học tiếng Nhật
- Thực tập sinh
- Thủ tục hồ sơ
- Hỏi - đáp
- Thông tin TTS
- Tâm sự
- Hoạt động
- Thi tuyển
- Góc tuyển dụng
- Kỹ năng đặc định
- Trang chủ
- Giới thiệu
- Xuất khẩu lao động
- CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
- CƠ KHÍ
- NÔNG NGHIỆP
- XÂY DỰNG
- MAY
- KỸ SƯ
- ĐIỆN TỬ
- ĐƠN HÀNG KHÁC
- ĐƠN HÀNG ĐẶC ĐỊNH
- Tin tức
- Tin tức xuất khẩu lao động Nhật Bản
- Tiêu điểm xuất khẩu lao động
- Kinh tế chính trị
- Văn hóa Nhật Bản
- Học tiếng Nhật
- Thực tập sinh
- Thủ tục hồ sơ
- Hỏi - đáp
- Thông tin TTS
- Tâm sự
- Hoạt động
- Thi tuyển
- Góc tuyển dụng
- Kỹ năng đặc định
I. Thành ngữ tiếng Nhật chủ đề tình yêu
1. 愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。
Cách đọc: Ai wa, otagai o mitsumeau koto de wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru koto de aru
Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng.
2. 私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている。
Cách đọc: Watashi tachi wa kanpeki na ai o tsukuru kawari ni, kanpeki na koibito o sagaso u toshitetoki o muda ni shi te iru
Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ.
3. 恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。
Cách đọc: koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nige te iku. Kochira ga nigere ba otte ki te,kochira ga oe ba nige te iku
Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiều thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta.
4.未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必要だから」と。成熟した愛は言う、「君が必要だよ、愛してるから」と。
Cách đọc: Mijuku na ai wa iu, ‘aishiteru yo, kimi ga hitsuyō da kara‘ to. Seijuku shi ta ai wa iu, ‘kimiga hitsuyō da yo, aishiteru kara‘ toKhi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em” .Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói : ” anh cần em vì anh yêu em”. (Hai câu nói tưởng chừng như giống nhau nhưng lại khác nhau hoàn toàn về ý nghĩa thể hiện sự trưởng thành trong tình yêu của con người).
5. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋をほろぼす。
Cách đọc: Mijikai fuzai wa koi o kakki zukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu)
Sự vắng mặt trong thời gian ngắn sẽ tiếp thêm sự mãnh liệt cho tình yêu. Nhưng vắng mặt trong thời gian dài sẽ hủy hoại tình yêu. Nghĩa là trong tình yêu nếu có sự chia cách một thời gian ngắn sẽ khiến trái tim ta càng thêm rung động mãnh liệt. Nhưng nếu xa cách quá lâu thì con tim ấy sẽ nguội lạnh đi.
6. 恋人同士のけんかは、 恋の更新である。
Cách đọc: Koibito dōshi no kenka wa, koi no kōshin de aru
Việc cãi vã giữa những người yêu nhau chính là sự đổi mới của tình yêu. Tức là mỗi lần cãi vã là chúng ta đã làm mới lại tình yêu.
II. Những câu thành ngữ tiếng Nhật hay về tình bạn
1. 人生 最大 の 贈 り 物 は 友情 で あ り, 私 は も う 手 に 入 れ ま し た. じんせいさいだいのおくりものはゆうじょうであり、わたしはもうてにいれました。 Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn, và tôi đã nhận được nó. 2. 明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い. あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。 Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng. 3. 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。 しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。 Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn 4. 幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。 しあわせなときではなく、なにかもんだいがおこったときにこそ、ゆうじんはあいじょうをみせてくれるものだ。 Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc. 5. ついてこないでほしい。私は君を導かないかもしれないから。前を歩かないでほしい。私はついていかないかもしれないから。ただ並んで歩いて、私の友達でいてほしい。 ついてこないでほしい。わたしはきみをみちびかないかもしれないから。まえをあるかないでほしい。わたしはついていかないかもしれないから。ただならんであるいて、わたしのともだちでいてほしい。 Đừng đi phía sau tôi, tôi không chắc có thể dẫn đường. Đừng đi phía trước tôi, tôi không chắc có thể đi theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi. 6. 真 の 友情 よ り か け が え の な い も の な ん て こ の 世 に は な い. し ん の ゆ う じ ょ う よ り か け が え の な い も の な ん て こ の よ に は な い. Không có gì trên trái đất này được đánh giá cao hơn tình bạn thật sự. 7. 友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。 ともだちっていうのはきみがきみらしくいられるようなぜったいてきなじゆうをくれるひとのことだ。 Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình. 8. 友 と い う の は つ く る も の で は な く, 生 ま れ る も の で あ る. と も と い う の は つ く る も の で は な く, う ま れ る も の で あ る. Bạn bè được sinh ra dành cho nhau, không cần phải gây dựng nên mới có tình bạn 9. 友人とは君のことを知っていて、それでも好意を持ってくれている人のことです。 ゆうじんとはきみのことをしっていて、それでもこういをもってくれているひとのことです。 Bạn bè là người hiểu bạn và yêu thương bạn như một 10. 親友 は 私 の 一番 い い と こ ろ を 引 き 出 し て く れ る 人 で す. し ん ゆ う は わ た し の い ち ば ん い い と こ ろ を ひ き だ し て く れ る ひ と で す. Người bạn tốt nhất là người giúp tôi tìm thấy điều mình tốt nhất. III. Những câu thành ngữ hay về cuộc sống 1. 出る杭は打たれる (でるくいはうたれる)Cách đọc: deru kui wa utareru Nghĩa đen: Cái cọc lòi ra sẽ bị đánh Nghĩa bóng: người có năng lực thường hay bị ganh ghét, người nổi bật quá hay bị nói ra nói vào Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ngu si hưởng thái bình2. 案ずるより産むが易し (あんずるよりうむがやすし)
Cách đọc: anzuru yori umu ga yasashi Nghĩa đen: Sinh ra đứa con còn dễ hơn việc lo lắng về nó Nghĩa bóng: Nỗi sợ hãi đôi khi còn tồi tệ hơn cả sự nguy hiểm từ hành động thực tế3. 知らぬが仏 (しらぬがほとけ)
Cách đọc: shiranu ga hotoke Nghĩa đen: không biết là Phật Nghĩa bóng: không nên biết thì hơn, người biết ít sẽ được sung sướng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ngu si hưởng thái bình4. 虎穴に入らずんば虎子を得ず (こけつにいらずんばこじをえず)
Cách đọc: koketsu ni irazunba koji o eru Nghĩa đen: Không vào hang hổ thì sẽ không bắt được con của chúng Nghĩa bóng: phải mạo hiểm mới làm được việc khó, không mạo hiểm sẽ không đạt được gì Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Không vào hang hổ sao bắt được hổ con5. 井の中の蛙大海を知らず (いのなかのかわずたいかいをしらず)
Cách đọc: sei no naka no kaeru omuni wo shirazu Nghĩa đen: ếch ngồi trong giếng không biết được biển rộng Nghĩa bóng: chỉ những người thích đánh giá mọi việc thông qua sự hiểu biết hạn hẹp của bản thân, cố chấp lờ đi thế giới rộng lớn bên ngoài Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ếch ngồi đáy giếng6. 腹八分に医者いらず (はらはちぶにいしゃいらず)
Cách đọc: harahachibunme ni ishairazu Nghĩa đen: ăn 8 phần 10 thì không cần bác sĩ Nghĩa bóng: không nên ăn quá nhiều, nên giữ thói quen chỉ ăn ở một mức vừa phải rồi dừng lại thì có thể tránh được bệnh tật, cuộc sống khỏe mạnh Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ăn tám phần không cần y sĩ7. 明日のことを言うと天井のネズミが笑う (あしたのことをいうとてんじょうのねずみがわらう)
Cách đọc: ashita no koto o iu to tenjou no nezumi ga warau Nghĩa đen: nếu bạn nói chuyện tương lai thì con chuột trên trần nhà cũng phải cười Nghĩa bóng: diễn tả một sự thật: tương lai không thể đoán trước được8. 明日は明日の風が吹く (あしたは あしたのかぜがふく)
Cách đọc: ashita wa ashita no kaze ga fuku Nghĩa đen: ngày mai sẽ có gió ngày mai thổi Nghĩa bóng: khuyên ai đó đừng buồn vì ngày mai sẽ còn tươi sáng hơn9. 雨降って地固まる (あめふってじかたまる)
Cách đọc: ame futte ji katamaru Nghĩa đen: mua xong đất cứng lại Nghĩa bóng: sau những rắc rối, khó khăn sẽ là những điều tốt đẹp Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: sau cơn mưa trời lại sáng10. 花より団子 (はなよりだんご)
Cách đọc: hana yori dango Nghĩa đen: bánh dango hơn là hoa Nghĩa bóng: không nên quá coi trọng vẻ bề ngoài Thành nghĩa tương đương trong tiếng Việt: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, cái nết đánh chết cái đẹp11. 猿も木から落ちる (さるもきからおちる)
Cách đọc: saru mo ki kara ochiru Nghĩa đen: đến cả khỉ cũng ngã cây Nghĩa bóng: một người dù rất giỏi ở một lĩnh vực nào đó cũng sẽ có những lúc mắc sai lầm Hán Việt: Nhân vô thập toàn12. 朝飯前 (あさめしまえ)
Cách đọc: asa me shimae Nghĩa đen: tôi sẽ làm nó trước bữa sáng Nghĩa bóng: chỉ những việc đơn giản, có thể làm trong nháy mắt là xong không cần tốn quá nhiều công sức Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Dễ như ăn bánh14. 見ぬが花 (みぬがはな)
Cách đọc: minu ga hana Nghĩa đen: điều không nhìn thấy là một bông hoa Nghĩa bóng: thực tế không hoàn toàn giống như những gì đã tưởng tượng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: người tính không bằng trời tính14. 猫に小判 (ねこにこばん)
Cách đọc: neko ni koban Nghĩa đen: ném tiền cho mèo Nghĩa bóng: trao lòng tốt cho những người không biết trân trọng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Đàn gẩy tai trâu15. 七転び八起き (ななころびやおき)
Cách đọc: nanakorobi yaoki Nghĩa đen: 7 lần vấp ngã 8 lần đứng lên Nghĩa bóng: dù có thất bại lặp đi lặp lại nhiều lần vẫn không nản chí, cố gắng đến cùng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Có công mài sắt có ngày nên kim16. 口が滑る (くちがすべる)
Cách đọc: kuchigasuberu Nghĩa đen: lỡ miệng Nghĩa bóng: lỡ nói ra điều không nên nói, không thể rút lại được Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: lời nói ra như bát nước đổ đi17. 因果応報 (いんがおおほう)
Cách đọc: inga ou hou Nghĩa đen: nguyên nhân xấu kết quả xấu Nghĩa bóng: câu nói nhấn mạnh một triết lý của đạo Phật về luật nhân quả Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: gieo nhân nào gặp quả đấy, gieo gió gặt bão18. 自業自得 (じごうじとく)
Cách đọc: jigou jitoku Nghĩa đen: tự nghiệp tự đắc Nghĩa bóng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: gieo gì gặt nấy, tự làm tự chịu19. 一期一会 (いちごいちえ)
Cách đọc: ichigo ichide Nghĩa đen: đời người chỉ gặp một lần Nghĩa bóng: mọi cuộc gặp gỡ của chúng ta với ai đó chỉ có một lần trong đời, cần biết trân trọng Hán Việt: Nhất kỳ nhất hội20. 十人十色 (じゅうにんといろ)
Cách đọc: junin toiro Nghĩa đen: mười người mười màu Nghĩa bóng: mỗi người có một cá tính, một sở thích riêng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: mỗi người một ý, 9 người 10 ýVới những câu thành ngữ thuộc các chủ đề nêu trên laodongnhatban.com.vn hy vọng sẽ giúp các bạn tiếp xúc với tiếng Nhật dễ dàng hơn, chúc các bạn học tiếng Nhật thật tốt. Xem thêm >>> 1001 Cách nói anh yêu em siêu ngọt ngào bằng tiếng Nhật
- >>>Những từ vựng tiếng Nhật thông dụng tại sân bay mà bạn phải biết
- >>>Top 100 tên tiếng Nhật hay và đầy ý nghĩa dành cho nữ
- >>>Các lớp dạy tiếng Nhật miễn phí cho người nước ngoài tại Nhật Bản
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Phạm Chung: 0979 171 312
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.Các tin liên quan
- Review top 7 trung tâm học tiếng Nhật tốt nhất tại TP Hồ Chí Minh
- Đánh giá top 5 trung tâm học tiếng Nhật Uy tín nhất Hà Nội
- Hướng dẫn cách nói giờ, hỏi giờ trong tiếng Nhật
- Tổng hợp những câu chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật bằng hình ảnh ý nghĩa nhất
- Cách chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật hay nhất, chính xác nhất
- Top 5 phần mềm học tiếng Nhật trên máy tính tốt nhất hiện nay
Phạm Chung
0979 171 312
hotro.japan@gmail.com
Tìm kiếm -- Ngành nghề -- Nông nghiệpDệt mayCơ khíThực phẩmXây dựngKỹ thuật viênThủy sảnĐiện tử -- Giới tính -- NamNữKhông yêu cầu -- Trình độ -- Cấp 2Cấp 3Cao đẳngĐại học -- Mức lương -- 8.000.000-13.000.00013.000.000-15.000.00015.000.000 - 22.000.000> 22.000.000Thỏa thuận -- Tỉnh -- HokkaidoAmoriMiyagiIwateAkitaYamagataFukushimaIbarakiTochigiGunmaChibaSaitamaTokyoKanagawaNiigataToyamaIshikawaFukuiYamanashiNaganoGifuShizuokaAichiMieShigaKyotoOsakaHyogoNaraWakayamatottoriShimaneOkayamaHiroshimaYamaguchiTokushimaKagawaEhimeKochiFukuokaSagaNagasakiKumamotoOitaMiyazakiKagoshimaOkinawa -- Hợp đồng -- 1 Năm3 Năm5 Năm Tìm kiếm nâng cao Hỗ trợ trực tuyếnPhạm ChungSĐT: 0979 171 312hotro.japan@gmail.com Tin tức nổi bậtĐiều kiện xuất khẩu lao động Nhật Bản 2023 cần những gì?3 con đường để đi Nhật theo diện KỸ SƯ năm 2023 mà bạn cần quan tâm10 Hỗ trợ đặc biệt dịp TẾT NGUYÊN ĐÁN khi đăng kí đi XKLĐ Nhật Bản 10 khoản chi phí đi Xuất khẩu lao động Nhật Bản mà bạn chưa biếtĐiều kiện, thủ tục, hồ sơ đi xuất khẩu lao động Nhật Bản mới nhất 2023THỰC TẾ mức lương Xuất khẩu lao động Nhật Bản 2023 - 10 điều cần biết Hỏi - đápNam cao 1m58 có đi Nhật được không?Viêm gan B có đi XKLĐ Nhật được không?Đeo kính có đi XKLĐ Nhật Bản được không?Bị sẹo lồi do mổ đẻ có đi XKLĐ Nhật Bản được không?Chồng em bị mất một đốt ngón út bàn tay trái có đi Nhật được không Vui lòng nhập họ tên Vui lòng nhập số điện thoại Vui lòng nhập nội dung Gửi câu hỏi Chia sẻ của người lao độngPhạm Văn Đạo0978 176 8..Tôi sang hiện tại đang là thực tập sinh đơn hàng tiện...Tạ Thị Lộc0983 256 6..Ban đầu em lo sợ chiều cao mình không đủ nên nhờ công...Trần Hữu Lâm01684 352 1..Đã thi mấy lần công ty khác nhưng đều trượt, em chán...>> Xem tất cả Gọi Tư Vấn Chat FacebookYêu Cầu Gọi Lại
×YÊU CẦU GỌI LẠI
Nhập số điện thoại và câu hỏi thắc mắc của bạn để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
Tư vấn hỗ trợ 24/7, kể cả ngày lễ tết.
Từ khóa » Thành Ngữ Việt Nam Trong Tiếng Nhật
-
20 Câu Tục Ngữ Nhật Bản Dạy Chúng Ta Những Bài Học ý Nghĩa
-
99 Câu Thành Ngữ Tiếng Nhật Thông Dụng Nhất “ai Cũng Nên Biết”
-
Tổng Hợp Tục Ngữ, Thành Ngữ Tiếng Nhật đặc Biệt Nhất - Morning Japan
-
Việt Nhật Car - Thành Ngữ Tiếng Việt Chuyển Sang Tiếng... | Facebook
-
THÀNH NGỮ TIẾNG NHẬT (KOTOWAZA) THEO CHỦ ĐỀ - Sách 100
-
"Kho Tàng" Thành Ngữ Tiếng Nhật Thường Dùng Trong Giao Tiếp
-
350 Thành Ngữ Tiếng Nhật Thông Dụng Nhất - Xuất Khẩu Lao động
-
TỔNG HỢP TẤT CẢ THÀNH NGỮ TRONG TIẾNG NHẬT CẦN PHẢI ...
-
Các Ca Dao, Tục Ngữ Nhật Bản HAY DÙNG| Kotowaza
-
50 Câu Thành Ngữ Tiếng Nhật Nhất định Gặp Trong Hội Thoại !
-
Tổng Hợp Thành Ngữ Tiếng Nhật Hay Và ý Nghĩa Thường được Dùng ...
-
HỌC NGAY 20 Tục Ngữ, Thành Ngữ Tiếng Nhật Hữu Dụng Này
-
Tuyển Tập Các Câu Thành Ngữ Trong Tiếng Nhật
-
20 Câu Thành Ngữ Tiếng Nhật Thông Dụng Trong Văn Hóa Giao Tiếp