Tổng Hợp Tục Ngữ, Thành Ngữ Tiếng Nhật đặc Biệt Nhất - Morning Japan

Trong quá trình học cũng như giao tiếp, bạn đã từng bắt gặp cụ từ tiếng Nhật nào đó kì lạ, vô nghĩa chưa? Bạn hiểu từng chữ trong cụm từ đó nhưng khi ghép vào tổng thể lại không hiểu gì? Bạn đã bao giờ nghĩ chúng là những câu tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật vô cùng đặc biệt?

Thông thường bạn sẽ gặp rất nhiều những cụm từ như thế khi đọc tiểu thuyết, truyện tranh, xem anime hay phim truyền hình.

Đối với người Việt, khi xem phim hoặc anime thường có thói quen xem cùng phụ đề tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Nhiều khi những cụm từ kì quặc kia sẽ không được dịch đúng nghĩa khiến bạn thấy khó hiểu và tò mò “ý nghĩa thực sự của câu đó là gì?”.

Những cụm từ đó rất có thể là 諺 (ことわざ) tục ngữ hay thành ngữ tiếng Nhật.

Thành ngữ được người Nhật dùng phổ biến đến mức bạn có thể nghe thấy chúng cả trên các bảng tin hay các chương trình về văn hóa.

Một vài thành ngữ tiếng Nhật thậm chí rất cổ. Trải qua nhiều năm lịch sử nhưng chúng vẫn không hề thay đổi. Chính vì lý do đó, chúng ta có thể thấy phần lớn các câu thành ngữ, tục ngữ của Nhật được lấy cảm hứng từ thiên nhiên, nông nghiệp.

Một điểm đặc biệt nữa là chúng rất hay sử dụng những hình ảnh đẹp để biểu thị ý tưởng, triết lý.

Tại sao cần học tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật?

Tiếng Nhật là một ngôn ngữ khá ngắn gọn. Người nói tiếng Nhật thường sử dụng tục ngữ, thành ngữ để biểu thị những ý tưởng phức tạp một cách đơn giản và dễ nhớ hơn.

Dùng tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật trong mỗi câu nói khiến bạn nói chuyện giống người bản xứ hơn rất nhiều.

Tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật cũng rải rác ở cả văn hóa nhạc đại chúng. Các nhà sản xuất âm nhạc thường sử dụng khá nhiều trong lời bài hát. Biết một vốn tục ngữ thành ngữ không chỉ mở rộng kiến thức của bạn mà còn giúp bạn tận hưởng những bài hát hay một cách dễ dàng hơn nữa đó.

Tục ngữ, thành ngữ là một phần không thể thiếu trong mọi ngôn ngữ, mọi nền văn hóa. Chúng còn là yếu tố đặc biệt quan trọng đối trong tiếng Nhật.

Các bậc phụ huynh đều đề cao việc giáo dục con trẻ bằng cách sử dụng thành ngữ, tục ngữ. Những cách nói ngắn gọn, súc tích này được sử dụng ở mọi lĩnh vực trong cuộc sống tại Nhật. Học thành ngữ, tục ngữ không chỉ khiến bạn thạo tiếng mà còn am hiểu sâu sắc hơn về văn hóa, con người vùng đất hoa anh đào từ thời xa xưa đến hiện đại.

Để lại email tại đây để nhận ngay trọn bộ 50 câu tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật đặc biệt nhất, link tổng hợp danh sách video dạy học tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật và ebook 101 thành ngữ tiếng Nhật thường gặp nhất

Những câu tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật đặc biệt nhất

1. 出る杭は打たれる (でるくいはうたれる)

Cách đọc: deru kui wa utareru

Nghĩa đen: Cái cọc lòi ra sẽ bị đánh

Nghĩa bóng: người có năng lực thường hay bị ganh ghét, người nổi bật quá hay bị nói ra nói vào

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ngu si hưởng thái bình

2. 案ずるより産むが易し (あんずるよりうむがやすし)

Cách đọc: anzuru yori umu ga yasashi

Nghĩa đen: Sinh ra đứa con còn dễ hơn việc lo lắng về nó

Nghĩa bóng: Nỗi sợ hãi đôi khi còn tồi tệ hơn cả sự nguy hiểm từ hành động thực tế

3. 知らぬが仏 (しらぬがほとけ)

Cách đọc: shiranu ga hotoke

Nghĩa đen: không biết là Phật

Nghĩa bóng: không nên biết thì hơn, người biết ít sẽ được sung sướng

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ngu si hưởng thái bình

4. 虎穴に入らずんば虎子を得ず (こけつにいらずんばこじをえず)

Cách đọc: koketsu ni irazunba koji o eru

Nghĩa đen: Không vào hang hổ thì sẽ không bắt được con của chúng

Nghĩa bóng: phải mạo hiểm mới làm được việc khó, không mạo hiểm sẽ không đạt được gì

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Không vào hang hổ sao bắt được hổ con

5. 井の中の蛙大海を知らず (いのなかのかわずたいかいをしらず)

Cách đọc: sei no naka no kaeru omuni wo shirazu

Nghĩa đen: ếch ngồi trong giếng không biết được biển rộng

Nghĩa bóng: chỉ những người thích đánh giá mọi việc thông qua sự hiểu biết hạn hẹp của bản thân, cố chấp lờ đi thế giới rộng lớn bên ngoài

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ếch ngồi đáy giếng

6. 腹八分に医者いらず (はらはちぶにいしゃいらず)

Cách đọc: harahachibunme ni ishairazu

Nghĩa đen: ăn 8 phần 10 thì không cần bác sĩ

Nghĩa bóng: không nên ăn quá nhiều, nên giữ thói quen chỉ ăn ở một mức vừa phải rồi dừng lại thì có thể tránh được bệnh tật, cuộc sống khỏe mạnh

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ăn tám phần không cần y sĩ

7. 明日のことを言うと天井のネズミが笑う (あしたのことをいうとてんじょうのねずみがわらう)

Cách đọc: ashita no koto o iu to tenjou no nezumi ga warau

Nghĩa đen: nếu bạn nói chuyện tương lai thì con chuột trên trần nhà cũng phải cười

Nghĩa bóng: diễn tả một sự thật: tương lai không thể đoán trước được

8. 明日は明日の風が吹く (あしたは あしたのかぜがふく)

Cách đọc: ashita wa ashita no kaze ga fuku

Nghĩa đen: ngày mai sẽ có gió ngày mai thổi

Nghĩa bóng: khuyên ai đó đừng buồn vì ngày mai sẽ còn tươi sáng hơn

9. 雨降って地固まる (あめふってじかたまる)

Cách đọc: ame futte ji katamaru

Nghĩa đen: mua xong đất cứng lại

Nghĩa bóng: sau những rắc rối, khó khăn sẽ là những điều tốt đẹp

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: sau cơn mưa trời lại sáng

10. 花より団子 (はなよりだんご)

Cách đọc: hana yori dango

Nghĩa đen: bánh dango hơn là hoa

Nghĩa bóng: không nên quá coi trọng vẻ bề ngoài

Thành nghĩa tương đương trong tiếng Việt: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, cái nết đánh chết cái đẹp

Để lại email tại đây để nhận ngay trọn bộ 50 câu tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật đặc biệt nhất, link tổng hợp danh sách video dạy học tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật và ebook 101 thành ngữ tiếng Nhật thường gặp nhất

11. 猿も木から落ちる (さるもきからおちる)

Cách đọc: saru mo ki kara ochiru

Nghĩa đen: đến cả khỉ cũng ngã cây

Nghĩa bóng: một người dù rất giỏi ở một lĩnh vực nào đó cũng sẽ có những lúc mắc sai lầm

Hán Việt: Nhân vô thập toàn

12. 朝飯前 (あさめしまえ)

Cách đọc: asa me shimae

Nghĩa đen: tôi sẽ làm nó trước bữa sáng

Nghĩa bóng: chỉ những việc đơn giản, có thể làm trong nháy mắt là xong không cần tốn quá nhiều công sức

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Dễ như ăn bánh

14. 見ぬが花 (みぬがはな)

Cách đọc: minu ga hana

Nghĩa đen: điều không nhìn thấy là một bông hoa

Nghĩa bóng: thực tế không hoàn toàn giống như những gì đã tưởng tượng

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: người tính không bằng trời tính

14. 猫に小判 (ねこにこばん)

Cách đọc: neko ni koban

Nghĩa đen: ném tiền cho mèo

Nghĩa bóng: trao lòng tốt cho những người không biết trân trọng

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Đàn gẩy tai trâu

15. 七転び八起き (ななころびやおき)

Cách đọc: nanakorobi yaoki

Nghĩa đen: 7 lần vấp ngã 8 lần đứng lên

Nghĩa bóng: dù có thất bại lặp đi lặp lại nhiều lần vẫn không nản chí, cố gắng đến cùng

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Có công mài sắt có ngày nên kim

16. 口が滑る (くちがすべる)

Cách đọc: kuchigasuberu

Nghĩa đen: lỡ miệng

Nghĩa bóng: lỡ nói ra điều không nên nói, không thể rút lại được

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: lời nói ra như bát nước đổ đi

17. 因果応報 (いんがおおほう)

Cách đọc: inga ou hou

Nghĩa đen: nguyên nhân xấu kết quả xấu

Nghĩa bóng: câu nói nhấn mạnh một triết lý của đạo Phật về luật nhân quả

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: gieo nhân nào gặp quả đấy, gieo gió gặt bão

18. 自業自得 (じごうじとく)

Cách đọc: jigou jitoku

Nghĩa đen: tự nghiệp tự đắc

Nghĩa bóng, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: gieo gì gặt nấy, tự làm tự chịu

19. 一期一会 (いちごいちえ)

Cách đọc: ichigo ichide

Nghĩa đen: đời người chỉ gặp một lần

Nghĩa bóng: mọi cuộc gặp gỡ của chúng ta với ai đó chỉ có một lần trong đời, cần biết trân trọng

Hán Việt: Nhất kỳ nhất hội

20. 十人十色 (じゅうにんといろ)

Cách đọc: junin toiro

Nghĩa đen: mười người mười màu

Nghĩa bóng: mỗi người có một cá tính, một sở thích riêng

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: mỗi người một ý, 9 người 10 ý

Hán Việt: Nhân tâm tùy thích

Hy vọng những thành ngữ trên có thể giúp bạn áp dụng được vào trong cuộc sống giao tiếp hàng ngày và đạt kết quả cao trong các kỳ thi năng lực tiếng Nhật nhé!

Bình luận Facebook Chia sẻ

Từ khóa » Thành Ngữ Việt Nam Trong Tiếng Nhật