Từ Điển - Từ ăn ở Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
Có thể bạn quan tâm
Chữ Nôm Toggle navigation
- Chữ Nôm
- Nghiên cứu Hán Nôm
- Công cụ Hán Nôm
- Tra cứu Hán Nôm
- Từ điển Hán Nôm
- Di sản Hán Nôm
- Thư viện số Hán Nôm
- Đại Việt sử ký toàn thư
- Truyện Kiều
- Niên biểu lịch sử Việt Nam
- Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
- Từ Điển
- Lịch Vạn Sự
Từ Điển
Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: ăn ở
ăn ở | đt. Cư-xử, đối-đãi: Phải ăn ở cho có trước cơ sau. // Chung-chạ, lấy nhau: Ước cho ăn ở một nhà, Ra vô thấy mặt kẻo mà nhớ thương, (CD). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
ăn ở | - đgt. 1. Nói vợ chồng sống với nhau: ăn ở với nhau đã được hai mụn con 2. Đối xử với người khác: Cha mẹ thói đời ăn ở bạc (TrTXương); Lấy điều ăn ở dạy con (GHC). |
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức |
ăn ở | đgt. 1. Ăn, ở và những sinh hoạt thường ngày cần cho cuộc sống con người: thu xếp nơi ăn ở chu đáo. 2. Vợ chồng sống chung với nhau: Hai người ăn ở với nhau đã được mấy năm mà chưa có con. 3. Cư xử, đối xử với nhau trong cuộc sống: ăn ở có tình, có nghĩa. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
ăn ở | đgt 1. Nói vợ chồng sống với nhau: ăn ở với nhau đã được hai mụn con. 2. Đối xử với người khác: Cha mẹ thói đời ăn ở bạc (TrTXương); Lấy điều ăn ở dạy con (GHC). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
ăn ở | đt. Cư-xử, tỏ thái-độ của mình trước mặt mọi người. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
ăn ở | đg. 1. Nói vợ chồng sống chung với nhau: Ăn ở với nhau được hai mụn con. 2. Cư xử: Ăn ở chí tình. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân |
ăn ở | Nói về cách cư-xử: Người ta phải ăn ở cho có thuỷ có chung. Văn-liệu: Ăn vừa, ở phải. Ăn chung, ở chạ. Ăn tằn, ở tiện. Ăn xổi, ở thì. Ăn có sở, ở có nơi. Ăn cùng lòng, ở cùng lòng. Ăn theo thuở, ở theo thì. Xin cho có trước có sau, Bõ công ăn ở với nhau từ ngày. Ước ao ăn ở một nhà, Ra đụng vào chạm kẻo mà nhớ thương (C-d). Phải điều ăn xổi, ở thì (K). Khi ăn ở, lúc ra vào (K). |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |
* Từ tham khảo:
ăn ở hai lòng
ăn ở như bát nước đầy
ăn phải bả
ăn phải bùa
ăn phải bùa mê cháo lú
* Tham khảo ngữ cảnh
#259;n ở có nhân , có đức , trời lại đền công cho , đi đâu mà thiệt. |
Không cửa , không nhà , ngủ ở kho , ăn ở hiệu , tắm ở sông. |
Tôi vẫn có một thân một mình : ngủ ở kho , ăn ở hiệu , tắm ở sông. |
Nhưng đối với Loan , việc dạy đó không phải là để cho nàng khôn lên , chỉ là việc bắt nàng ăn ở vào khuôn phép nhà chồng. |
Người ta còn ăn ở với mình lâu dài , không nhận để cho người ta người ta nghĩ ngợi , thêm phiền ra. |
* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): ăn ở
* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt
Bài quan tâm-
Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển
-
Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân
-
Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam
-
Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam
-
Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm
Từ khóa » Từ ăn Trong Tiếng Nôm
-
Ăn - Wiktionary Tiếng Việt
-
Tra Từ: ăn - Từ điển Hán Nôm
-
Tra Từ: 食 - Từ điển Hán Nôm
-
ăn Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số
-
ăn Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Số
-
Từ Điển - Từ ăn Gian Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự THỰC 食 Trang 1-Từ Điển Anh Nhật ...
-
Từ Điển - Từ ăn Gỏi Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
ẩm Thực Cung đình Triều Tự đức - Viện Nghiên Cứu Hán Nôm
-
Những Lỗi Sai Phổ Biến Khi Dùng Từ Hán Việt - Báo Tuổi Trẻ
-
Nộm – Wikipedia Tiếng Việt
-
Trai Tịnh - Chay Tinh - SimonHoaDalat
-
Từ Nộm Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt
-
Học Chữ Bằng Vần điệu Lục Bát - Báo Đà Nẵng